Van bươm tay quay

Hiển thị tất cả 17 kết quả

-17%
Original price was: 300.000₫.Current price is: 250.000₫.
-17%
Original price was: 300.000₫.Current price is: 250.000₫.
-17%
Original price was: 300.000₫.Current price is: 250.000₫.
-3%
Original price was: 200.000₫.Current price is: 195.000₫.
-13%
Original price was: 400.000₫.Current price is: 350.000₫.
-23%
Original price was: 130.000₫.Current price is: 100.000₫.
-22%
Original price was: 450.000₫.Current price is: 350.000₫.
-17%
Original price was: 300.000₫.Current price is: 250.000₫.
-17%
Original price was: 300.000₫.Current price is: 250.000₫.
-17%
Original price was: 300.000₫.Current price is: 250.000₫.
-17%
Original price was: 300.000₫.Current price is: 250.000₫.
-13%
Original price was: 400.000₫.Current price is: 350.000₫.

Van bướm tay quay là gì?

Van bướm tay quay là dòng van bướm sử dụng kiểu tay quay để điều khiển hoạt động của van, thông thường dòng van này có cấu tạo bao gồm thân van bướm lắp đặt cùng một hộp số bánh răng và một tay quay vô lăng, các bộ phận này giúp việc đóng mở van nhẹ nhàng hơn.

Loại van tay quay cần dùng lực tác động trực tiếp từ người vận hành để mở, cho nên chúng còn được gọi là dòng van cơ.

Được sản xuất từ đa dạng các dòng vật liệu, trong đó có một số dòng van nổi bật, sử dụng phổ biến nhất đó là gang, inox, nhựa, thép.

Van bướm tay quay cũng như các dòng van cánh bướm khác, nhiệm vụ của dòng van này khi được lắp đặt trong hệ thống là để đóng ngắt dòng lưu chất, ứng dụng trong các hệ thống vận chuyển lưu chất lỏng, khí, hơi thậm chí là các dòng lưu chất lỏng đặc, rắn…

Van bướm tay quay gang nối wafer
Van bướm tay quay gang nối wafer

Cấu tạo van bướm tay quay

Điểm đặc biệt của dòng van này chính là bộ phận vô lăng điều khiển cùng với hộp bánh răng của nó, hai bộ phận này điều khiển hoạt động của van. Cấu tạo chung của dòng van này như sau:

Thân van: Thân van được thiết kế với kích thước khác nhau, theo những kích thước nhất định để kết nối với đường ống có kích thước phù hợp, để kết nối với đường ống, thân có thêm mặt bích hoặc tai bích.

Trục van: Trục van là một trục thẳng bằng thép hoặc thép không gỉ, trục này nối với bộ phận đĩa van và bộ phận bánh răng.

Đĩa van: Đĩa van dạng đĩa tròn, kết nối với trục van và chuyển động quay cùng với trục.

Tay quay (vô lăng): Tay quay của van có dạng vô lăng, được kết nối với bộ phận hộp bánh răng.

Hộp bánh răng: Hộp bánh răng có tác dụng trợ lực cho hoạt động của vô lăng, nó thiết kế đặc biệt với các bánh răng khớp nhau.

Cấu tạo van bướm tay quay
Cấu tạo van bướm tay quay

Đặc trưng kiểu vận hành tay quay của van bướm tay quay

Kiểu vận hành tay quay là một phương pháp phổ biến để hoạt động của van bướm. Dưới đây là một số đặc điểm của kiểu vận hành tay quay:

Là kiểu điều khiển dạng cơ: Vận hành tay quay là một phương pháp điều khiển bằng tay cho van bướm, có nghĩa là người vận hành phải xoay tay quay để điều khiển vị trí và lưu lượng của van.

Chuyển động quay: Bộ phận tay quay này hoạt động bằng cách quay quanh trục của nó, được chuyển hóa thành chuyển động quay của đĩa van. Mức độ quay của tay quay xác định mức độ đóng mở của van.

Hoạt động đơn giản: Vận hành tay quay là phương pháp điều khiển khá đơn giản của dòng van bướm, làm cho nó trở thành một phương pháp phổ biến cho các ứng dụng quy mô nhỏ.

Độ chính xác hạn chế: Việc điều khiển bằng kiểu vận hành tay quay khiến cho độ chính xác của việc điều khiển đĩa bị giới hạn, so với việc điều khiển bằng các bộ điều khiển tự động như điện, khí nén, độ chính xác của dạng tay quay thường hạn chế hơn.

Tốc độ hạn chế: Hoạt động của tay quay tương đối chậm so với các phương pháp điều khiển tự động, cần nhiều thời gian hơn cho 1 chu trình điều khiển van đóng hoặc mở, có thể ảnh hưởng đáng kể đến thời gian phản hồi của hệ thống.

Đáng tin cậy: Kiểu vận hành này đáng tin cậy để điều khiển van vì nó không dựa vào nguồn điện bên ngoài hoặc hệ thống điều khiển. Điều này làm cho nó trở thành một phương pháp phù hợp cho các ứng dụng mà hệ thống điện hoặc điều khiển có thể không khả dụng hoặc không đáng tin cậy.

Tốn sức lực: Yêu cầu vận hành bằng tay cho nên chúng thường gây khó khăn cho việc điều khiển các van lớn hoặc điều khiển, vận hành số lượng lớn van trong hệ thống đặc biệt là các hệ thống yêu cầu vận hành thường xuyên. Tuy nhiên, dòng van này được thiết kế với một hộp số bánh răng, nhờ vậy, giúp việc đóng mở nhẹ nhàng hơn.

Thời gian vận hành lâu: Vận hành thông qua bộ phận tay quay, điều khiển thông qua một hộp số bánh răng, chuyển hóa chuyển động từ chuyển động tay quay đến chuyển động quay của đĩa, vì vậy tốn nhiều thời gian vận hành hơn so với một số dòng như dòng tay gạt hay dòng điều khiển khí nén.

Đặc trưng kiểu điều khiển tay quay của van bướm tay quay
Đặc trưng kiểu điều khiển tay quay của van bướm tay quay

Phân loại một số loại van bướm tay quay

Dựa vào vật liệu van bướm tay quay

Van bướm tay quay gang

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay gang:

  • Vật liệu thân van: Gang cầu, gang dẻo, gang xám….
  • Vật liệu đĩa van: Gang, Inox….
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Kiểu kết nối: Mặt bích, Wafer…
  • Tiêu chuẩn bích: DIN, JIS, ANSI, BS…
  • Kích thước kết nối: DN50 – DN400.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~180 độ C.
  • Khả năng chịu áp: PN10, PN16.

Được cấu tạo từ gang dẻo hoặc gang cầu, các van này sẽ có giá thành rẻ bởi đặc trưng của dòng vật liệu gang chính là giá thành rẻ nhưng cần lưu ý về tính ứng dụng của dòng vật liệu này bởi vật liệu này sẽ không ổn định khi phải làm việc với điều kiện ăn mòn vì vậy những van này thường chỉ được sử dụng tại các hệ thống vận chuyển các loại lưu chất nước.

Van bướm tay quay gang
Van bướm gang tay quay

Van bướm tay quay inox

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay inox:

  • Vật liệu cấu tạo: Inox 201, inox 304, inox 316.
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Kiểu kết nối: Bích, Wafer.
  • Tiêu chuẩn nối bích: DIN, JIS, BS, ANSI.
  • Kích thước kết nối: DN50 – DN400.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~220 độ C.
  • Khả năng chịu áp: PN10, PN16…

Van inox được sản xuất nhằm mục đích ứng dụng trong những hệ thống đường ống trong các nhà máy hóa chất, nhà máy thực phẩm. Dòng van này sẽ mang lại những ưu điểm vượt trội hơn cả như chống ăn mòn, kháng hóa chất, độ bền cao.

Van bướm tay quay inox
Van bướm inox tay quay

Van bướm tay quay nhựa

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay nhựa:

  • Vật liệu cấu tạo: Nhựa PVC, CPVC, UPVC, PVDF…
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Kiểu kết nối: Kết nối mặt bích.
  • Tiêu chuẩn kết nối: DIN, JIS, ANSI, BS…
  • Khả năng chịu nhiệt: ~100 độ C.
  • Khả năng chịu áp: PN10, PN16…

Vật liệu chế tạo nên van bướm nhựa phổ biến nhất là các dòng PVC bao gồm có dòng nhựa CPVC và dòng nhựa UPVC. Đối với các van nhựa thì ưu điểm lớn nhất của chúng có lẽ là giá thành rẻ, bên cạnh đó đây cũng là lựa chọn rất tốt để sử dụng tại những ứng dụng có tính ăn mòn với điều kiện nhiệt độ, áp suất ở mức thấp.

Van bướm tay quay nhựa
Van bướm nhựa tay quay

Van bướm tay quay thép

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay thép:

  • Vật liệu cấu tạo: WCB…
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Kiểu kết nối: Wafer, mặt bích.
  • Tiêu chuẩn kết nối: DIN, JIS, BS, ANSI.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~400 độ C.
  • Khả năng chịu áp: PN10, PN16, PN25, PN40.

Vật liệu cấu tạo nên dòng van này là thép cacbon, thép đúc, vì vậy chúng thường được ứng dụng trong các hệ thống có điều kiện khắc nghiệt, nhưng khả năng chống ăn mòn của dòng van này kém vì vậy chúng thường sẽ cần sơn chống gỉ.

Van bướm tay quay thép
Van bướm thép tay quay

Dựa vào hãng sản xuất van bướm tay quay

Van bướm tay quay Wonil

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay Wonil:

  • Vật liệu cấu tạo: Gang
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Kiểu kết nối: Wafer, mặt bích, lug…
  • Tiêu chuẩn kết nối: DIN, JIS, BS, ANSI.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~200 độ C (tùy vật liệu).
  • Khả năng chịu áp: PN10, PN16
  • Thương hiệu: Wonil
  • Xuất xứ: Hàn Quốc.

Wonil là một thương hiệu chuyên sản xuất các dòng van công nghiệp và phổ biến nhất chính là các dòng van cánh bướm dạng cơ điều khiển bằng tay gạt hoặc tay quay. Thương hiệu Wonil là thương hiệu của Hàn Quốc. Các van cơ của Wonil được sử dụng nhiều tại Việt Nam do chất lượng và giá thành của dòng sản phẩm này được đánh giá khá cao.

Van bướm tay quay wonil
Van bướm tay quay wonil

Van bướm tay quay Samwoo

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay Samwoo

  • Vật liệu cấu tạo: Gang.
  • Kiểu kết nối: Wafer, bích.
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Khả năng chịu áp: PN10, PN16…
  • Khả năng chịu nhiệt: ~180 độ C.
  • Thương hiệu: Samwoo.
  • Xuất xứ: Hàn Quốc.

Samwoo cũng là một thương hiệu về các van công nghiệp được sản xuất tại Hàn Quốc, sản phẩm của Samwoo bao gồm các dòng van bướm, van cổng…. dạng cơ, thương hiệu này vẫn chưa sản xuất các dòng điều khiển điện.

Có thể nói, hiện nay, các van Samwoo có thể dễ dàng tìm thấy, độ phổ biến cao, bởi chất lượng và giá thành của van Samwoo khá phù hợp với thị trường Việt Nam.

Van bướm tay quay Samwoo
Van bướm tay quay Samwoo

Van bướm tay quay KITZ

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay KITZ.

  • Vật liệu cấu tạo: Nhôm, inox…
  • Kiểu kết nối: Wafer, bích.
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Khả năng chịu áp: PN10. PN16.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~200 độ C (tùy vật liệu).
  • Thương hiệu: KITZ.
  • Xuất xứ: Nhật Bản.

Khi nhắc đến các sản phẩm của KITZ thì chất lượng được đặt lên hàng đầu, các van của KITZ luôn có chất lượng rất tốt cộng với độ bền rất cao. Bởi đây là dòng van của Nhật Bản nên được sản xuất với tiêu chuẩn rất khắt khe do đó chất lượng của các van này sẽ hơn so với những dòng van đến từ Trung Quốc hay Hàn Quốc, đồng nghĩa với điều này, giá thành của các van KITZ cũng cao hơn.

Van bướm tay quay KITZ
Van bướm tay quay KITZ

Van bướm tay quay AUT

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay AUT:

  • Vật liệu cấu tạo: Gang, inox…
  • Kiểu kết nối: Wafer, bích…
  • Tiêu chuẩn kết nối: JIS, ANSI, BS, DIN…
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Khả năng chịu áp: PN10, PN16.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~200 độ C (tùy vật liệu).
  • Thương hiệu: AUT.
  • Xuất xứ: Malaysia.

AUT là sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ tại Malaysia, những sản phẩm van công nghiệp có nguồn gốc xuất xứ tại Malaysia cũng rất được ưa chuộng tại Việt Nam, phải kể đến thương hiệu AUT và ARV là hai thương hiệu được sử dụng phổ biến nhất. Các sản phẩm của Malaysia cũng được đánh giá tốt về chất lượng, bên cạnh đó, giá thành của những sản phẩm này cũng tương đối rẻ.

Van bướm tay quay AUT
Van bướm tay quay AUT

Dựa theo kiểu kết nối van bướm tay quay

Van bướm tay quay nối bích

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay nối bích:

  • Kiểu kết nối: Nối mặt bích.
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Vật liệu cấu tạo: Gang, thép, inox, nhựa…
  • Kiểu kết nối: Kết nối bích.
  • Tiêu chuẩn bích: BS, JIS, ANSI, DIN…
  • Khả năng chịu áp: PN10, PN16.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~200 độ C (tùy vật liệu).

Sử dụng kiểu kết nối bích với đường ống, được thiết kế mặt bích ở thân van. Van mặt bích được thiết kế theo các tiêu chuẩn như DIN, JIS, ANSI, BS vì vậy khi lựa chọn van mặt bích để lắp đặt cần phải cân nhắc tiêu chuẩn của chúng, nếu thay thế thì cần phải lưu ý đến tiêu chuẩn mặt bích cũ của hệ thống, nếu lắp mới thì cần cân nhắc lựa chọn mặt bích ống và mặt bích van khớp với nhau.

Van bướm tay quay nối bích
Van bướm tay quay nối bích

Van bướm tay quay wafer

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay wafer:

  • Kiểu kết nối: Kết nối wafer.
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Tiêu chuẩn kết nối: Đa tiêu chuẩn.
  • Vật liệu cấu tạo: Gang, thép, inox…
  • Khả năng chịu nhiệt: ~200 độ C (tùy vật liệu), nhựa thấp hơn, inox cao hơn.
  • Khả năng chịu áp: PN10, PN16.

Dòng van dạng wafer không được thiết kế mặt bích như dạng nối bích mà nó chỉ có những lỗ bích to, hoặc có thể không có lỗ bích. Để lắp đặt được lên hệ thống, chúng được kẹp giữa 2 bích, sau đó siết chặt 2 bích là van có thể được giữ cố định. Thiết kế này đơn giản hóa quá trình lắp đặt, không cần quá khắt khe về việc xác định tiêu chuẩn bích vì chúng là dạng đa tiêu chuẩn, phù hợp với tất cả các kiểu bích.

Van bướm tay quay Wafer
Van bướm tay quay Wafer

Van bướm tay quay dạng lug

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay dạng lug:

  • Kiểu kết nối: Lug.
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Vật liệu cấu tạo: Gang, thép, inox…
  • Tiêu chuẩn kết nối: BS, JIS, DIN, ANSI.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~200 độ C (tùy nhiệt độ).
  • Khả năng chịu áp: PN10, PN16.

Một kiểu kết nối khác cũng được sử dụng nhiều ở dòng van cánh bướm đó là kiểu kết nối dạng lug, kiểu kết nối này có dạng các vấu ren, những vấu này sẽ thiết kế có ren trong khác với các lỗ bích cần phải sử dụng đai ốc thì mới liên kết được, kết nối này sẽ không cần sử dụng các phụ kiện đai ốc mà liên kết trực tiếp bằng mối ren đấy.

Van bướm tay quay dạng lug
Van bướm tay quay dạng lug

Đặc trưng của van bướm tay quay dựa vào xuất xứ

Van bướm tay quay Hàn Quốc

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay Hàn Quốc

  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Kiểu kết nối: Bích, Wafer, lug
  • Vật liệu cấu tạo: Gang, thép, inox…
  • Tiêu chuẩn kết nối: BS, JIS, DIN, ANSI.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~200 độ C (tùy nhiệt độ).
  • Khả năng chịu áp: PN10, PN16.
  • Thương hiệu: SW, Wonil….
  • Xuất xứ: Hàn Quốc.

Đặc trưng của sản phẩm van Hàn Quốc là đa dạng, chất lượng và giá cả đều nằm ở mức phải chăng. Đó là lý do vì sao van Hàn Quốc được sử dụng khá rộng rãi. Các thương hiệu van bướm tay quay Hàn Quốc thông dụng là: Samwoo, Wonil…

Van bướm tay quay Hàn Quốc
Van bướm tay quay Hàn Quốc

Van bướm tay quay Trung Quốc

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay Trung Quốc

  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Kiểu kết nối: Kết nối wafer, kết nối bích, kết nối lug…
  • Vật liệu cấu tạo: Gang, thép, inox…
  • Tiêu chuẩn kết nối: BS, JIS, DIN, ANSI.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~200 độ C (tùy nhiệt độ).
  • Khả năng chịu áp: 10bar, 16bar.
  • Thương hiệu: Baoding, Yuzheng…
  • Xuất xứ: Trung Quốc.

Đặc trưng của van phẩm van Trung Quốc là giá thành của van rất rẻ. Được sản xuất hàng loạt cùng nhiều yếu tố khác, khiến cho giá cả của van Trung Quốc luôn cạnh tranh với các thương hiệu nổi tiếng đến từ các quốc gia. Nhưng khi lựa chọn cũng phải cân nhắc về chất lượng của van. Chất lượng của van Trung Quốc không thật sự ổn định, hãy chọn nhà cung cấp uy tín để đảm bảo tuổi thọ cho van.

Van bướm tay quay Trung Quốc
Van bướm tay quay Trung Quốc

Van bướm tay quay Nhật Bản

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay Nhật Bản

  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Kiểu kết nối: Wafer, bích, lug…
  • Vật liệu cấu tạo: Gang, thép, inox, nhôm…
  • Tiêu chuẩn kết nối: BS, JIS, DIN, ANSI.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~200 độ C (tùy nhiệt độ).
  • Khả năng chịu áp: 10bar, 16bar.
  • Thương hiệu: KITZ, Tomoe, Toyo…
  • Xuất xứ: Nhật Bản.

Đặc trưng của van Nhật Bản không thể không nhắc đến là chất lượng. Chất lượng của các van Nhật Bản luôn được đánh giá cao nhất. Các van được sản xuất theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt đảm bảo chất lượng của toàn bộ sản phẩm ổn định và đồng nhất. Thương hiệu van bướm Nhật Bản thông dụng đó là: KITZ, Toyo, Tomoe…

Van bướm tay quay Nhật Bản
Van bướm tay quay Nhật Bản

Van bướm tay quay Malaysia

Thông số kỹ thuật van bướm tay quay Malaysia:

  • Vật liệu cấu tạo: Gang, inox, thép…
  • Kiểu kết nối: Lug, wafer, mặt bích
  • Kiểu điều khiển: Tay quay.
  • Tiêu chuẩn kết nối: BS, JIS, DIN, ANSI.
  • Khả năng chịu nhiệt: ~200 độ C (tùy nhiệt độ).
  • Khả năng chịu áp: 10kgf/cm2, 16kgf/cm2.
  • Thương hiệu: AUT, ARV, ATZ…
  • Xuất xứ: Malaysia

Van bướm tay quay Malaysia được đánh giá khá tốt về chất lượng sản phẩm cùng với mức giá cả phải chăng. Các van Malaysia phổ biến là AUT, ARV, ATZ…

Van bướm tay quay Malaysia
Van bướm tay quay Malaysia

Ưu điểm van bướm tay quay

Van bướm tay quay thiết kế chắc chắn, có độ bền tốt, hoạt động bền lâu.

Nhờ vào thiết kế bộ bánh răng của van, giúp cho việc vận hành van nhẹ nhàng hơn.

Dòng van có thiết kế đa dạng về kích thước, kiểu kết nối và vật liệu van, giúp cho van có tính ứng dụng cao, ứng dụng được với nhiều hệ thống.

Được điều khiển bằng tay quay, là điều khiển đóng mở dạng cơ nên giá thành sẽ rẻ hơn so với các van điều khiển tự động.

Sản phẩm van bướm tay quay
Sản phẩm van bướm vô lăng
phone-icon zalo-icon