So sánh van giảm áp, van an toàn, van xả áp

Van giảm áp, van an toàn, van xả đều là các loại van liên quan đến việc giảm áp suất, bảo vệ hệ thống khỏi sự quá áp. Tuy nhiên, cấu trúc, chức năng và hoạt động của các van này có sự khác biệt nhất định. Việc phân biệt và nắm rõ đặc điểm của từng loại là rất cần thiết để đảm bảo thiết kế và lựa chọn phù hợp cho yêu cầu và ứng dụng của bạn. Bài viết dưới đây tìm hiểu và so sánh van giảm áp, van an toàn, van xả, chỉ rõ điểm giống và điểm khác nhau của từng loại.

Giới thiệu van giảm áp, van an toàn, van xả áp

Van giảm áp là gì?

Van giảm áp (Pressure reducing valve) là thiết bị được sử dụng để điều chỉnh áp suất dòng chảy của lưu chất trong hệ thống ống. Chúng giảm áp suất cao xuống mức áp suất thấp hơn và duy trì ổn định tại mức áp suất này (gọi là áp suất đặt). Các van này điều khiển tự động và duy trì mức áp suất đầu ra không đổi dù áp suất đầu vào có biến thiên.

Van giảm áp
Van giảm áp

Van an toàn là gì?

Van an toàn (Pressure safety valve) là thiết bị được sử dụng để đảm bảo an toàn cho hệ thống, bảo vệ sự an toàn của hệ thống ống, thiết bị trong hệ thống và con người trong hệ thống khỏi tình trạng quá áp. Khác với van giảm áp, các van an toàn này không điều chỉnh áp suất và nó thực hiện loại bỏ, xả áp suất dư thừa khi áp suất trong hệ thống ống vượt quá mức áp suất đặt. Cho đến khi áp suất trong hệ thống trở về trạng thái an toàn (thấp hơn áp suất đặt), van sẽ trở về trạng thái đóng.

Trạng thái của van an toàn là mở hoàn toàn (khi áp suất chạm ngưỡng áp đặt) và đóng hoàn toàn (khi áp suất thấp hơn áp đặt). Van an toàn mở nhanh chóng, tốc độ xả cao, bảo vệ an toàn hệ thống và các thiết bị khác an toàn tuyệt đối.

Van an toàn
Van an toàn

Van xả áp là gì?

Van xả áp (Pressure relief valve) được thiết kế để kiểm soát áp suất trong hệ thống, bảo vệ hệ thống ống, thiết bị khỏi sự quá áp. Chúng cũng thực hiện giảm áp bằng cách xả và loại bỏ áp suất dư thừa ra khỏi hệ thống đến khi áp suất trong hệ thống về mức an toàn tương tự như van an toàn.

Tuy nhiên, thay vì giải phóng áp suất ngay lập tức như van an toàn, các van xả này giải phóng áp suất tương ứng với áp suất hệ thống, van sẽ mở khi áp suất đạt đến điểm đặt, áp suất sẽ được giải phóng một cách dần dần, mở tương ứng với mức áp suất của hệ thống. Từ từ giải phóng áp suất trong hệ thống thay vì xả tất cả cùng một lúc.

Van xả áp
Van xả áp

So sánh van giảm áp, van an toàn, van xả áp

Điểm giống nhau giữa van giảm áp, van an toàn, van xả áp

Van giảm áp, van an toàn và van xả áp đều được sử dụng nhằm mục đích là để bảo vệ hệ thống đường ống khỏi tình trạng quá áp. Đều cho phép điều chỉnh, giảm áp suất đến một mức mong muốn.

Đều là các van tự động, không cần sự can thiệp của con người, cho nên chúng bảo vệ đường ống nhanh chóng, chính xác nhất.

Van giảm áp, van an toàn, van xả áp
Van giảm áp, van an toàn, van xả áp

Điểm khác nhau giữa van giảm áp, van an toàn, van xả áp

Đặc điểm Van giảm áp (Pressure reducing valve) Van an toàn (Pressure safety valve) Van xả áp (Pressure relief valve)
Mục đích Giảm và duy trì áp suất trong hệ thống ống ở một mức áp được cài đặt trước. Loại bỏ áp suất dư thừa để áp suất trong hệ thống trở về mức áp suất an toàn, bảo vệ hệ thống, thiết bị khỏi quá áp. Giải phóng áp suất dư thừa để bảo vệ đường ống, thiết bị đường ống, con người khỏi quá áp.
Chức năng Điều chỉnh áp suất đến mức thấp hơn mong muốn. Mở để giải phóng áp suất khi áp suất trong hệ thống vượt quá điểm đặt cụ thể ngay khi áp suất chạm ngưỡng áp đặt. Mở để giải phóng áp suất khi áp suất trong hệ thống vượt quá điểm đặt cụ thể một cách dần dần.
Trạng thái bình thường Đĩa ở trạng thái đóng hoặc mở một phần, vị trí đĩa đóng nhiều hay ít tùy thuộc vào áp suất đặt và áp suất hiện tại của hệ thống. Đĩa luôn đóng khi áp suất trong hệ thống ổn định, chặn hoàn toàn sự giải phóng áp suất. Đĩa luôn ở vị trí đóng khi áp suất trong hệ thống an toàn, nằm dưới mức áp suất đặt.
Áp suất đặt Có thể điều chỉnh theo áp suất thấp hơn được xác định trước. Mở một lượng nhỏ trước khi áp suất đạt đến điểm đặt và bật mở tại điểm đặt hoặc một giá trị được chỉ định sau điểm đặt.

Bắt đầu mở trước giới hạn áp suất đặt

Đặt để mở tại một thời điểm cụ thể, mức áp suất cao hơn

Đặt để mở ở một mức áp suất cụ thể, cao hơn

Mở khi áp suất đạt đến giới hạn áp suất đặt.

Vị trí Thường được lắp đặt ở hạ lưu, tại vị trí cần giảm áp suất để điều chỉnh áp suất ngay từ đầu vào. Lắp đặt sau van giảm áp để bảo vệ hệ thống chống quá áp khi van giảm áp có thể hoạt động không chính xác. Lắp đặt thượng nguồn để bảo vệ chống quá áp
Kiểm soát áp suất Duy trì và ổn định áp suất trong đường ống ở mức thấp hơn áp suất đặt một cách liên tục. Mở hoàn toàn để xả áp suất dư và đóng hoàn toàn khi áp suất trong hệ thống thấp hơn áp suất đặt. Mở từ từ, giải phóng áp suất dần dần trong hệ thống, tương ứng với áp suất hệ thống, đóng lại khi áp suất thấp hơn áp suất đặt.
Các ứng dụng phổ biến Hệ thống phân phối nước, HVAC, tưới tiêu và các quy trình công nghiệp Nồi hơi, bể hóa dầu, áp suất thay đổi nhanh chóng. Hệ thống nồi hơi, đường ống và bể chứa để ngăn chặn sự cố thảm khốc.
Hướng của dòng chảy Giảm áp suất theo hướng của dòng chảy Giải phóng áp suất ra bên ngoài. Giải phóng áp suất ra bên ngoài.
Chức năng an toàn Giảm áp suất bằng cách điều chỉnh áp suất, ngăn áp suất dòng trở nên quá cao. Bảo vệ thiết bị và đường ống khỏi bị hư hại do áp suất quá mức. Bảo vệ thiết bị và đường ống khỏi bị hư hại do áp suất quá mức.

Lựa chọn giữa van giảm áp, van an toàn, van xả áp

Không thể sử dụng thay thế cho nhau giữa 3 loại van vì chức năng của chúng khác nhau, hoạt động của chúng khác nhau, phù hợp với từng yêu cầu và điều kiện ứng dụng khác nhau. Lựa chọn giữa van giảm áp, van an toàn, van xả áp sẽ tùy thuộc vào yêu cầu và mục đích của ứng dụng:

  • Nếu ứng dụng yêu cầu điều chỉnh, giảm, duy trì và ổn định áp suất thì lựa chọn van giảm áp sẽ đảm bảo thực hiện đúng chức năng.
  • Nếu ứng dụng yêu cầu bảo vệ hệ thống, đường ống, thiết bị, con người, vấn đề an toàn đặt lên hàng đầu thì sử dụng van an toàn, van xả áp. Trong đó:
  • Lựa chọn van an toàn khi tình trạng quá áp không diễn ra không thường xuyên nhưng khả năng diễn ra nhanh chóng, thảm khốc. Đóng mở, xả áp nhanh, lưu lượng lớn, đảm bảo an toàn thiết bị tuyệt đối, nhanh chóng. Trường hợp này nếu sử dụng van xả, van xả đóng mở quá chậm để giải phóng áp suất trước khi hư hỏng thiết bị xảy ra.
  • Lựa chọn van xả áp khi tình trạng quá áp diễn ra thường xuyên, phổ biến, không nhanh chóng. Đóng mở, xả áp từ từ, ngăn chặn tổn thất lưu lượng quá nhiều.
Lựa chọn giữa van giảm áp, van an toàn, van xả áp
Lựa chọn giữa van giảm áp, van an toàn, van xả áp

Kết luận: Van giảm áp, van an toàn và van xả áp có những điểm khác biệt nhất định trong cấu trúc và chức năng, cần tìm hiểu, xem xét và cân nhắc kĩ đặc trưng của từng loại và yêu cầu của ứng dụng để lựa chọn loại van phù hợp nhất, đảm bảo đáp ứng yêu cầu, thực hiện đúng chức năng, hoạt động chính xác và hiệu quả.

Xem thêm: Biểu đồ khắc phục sự cố van giảm áp

Rate this post
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

phone-icon zalo-icon