Khớp nối

Hiển thị tất cả 24 kết quả

-13%
130.000
-7%
255.000
-24%
65.000
-33%
200.000
-13%
175.000
-13%
200.000
-21%
99.000
-29%
250.000
-14%
300.000
-13%
350.000
-38%
125.000
-20%
100.000
-11%
245.000
-2%
100.000
-38%
250.000
-22%
350.000
-9%
20.000
-25%
75.000
-33%
10.000
-12%
75.000
-35%
55.000
-20%
100.000
-50%
100.000
-4%
130.000

Khớp nối là gì?

Khớp nối giống như tên gọi của nó, được dùng để kết nối đường ống lại với nhau, nó có thể chỉ có khả năng là kết nối 2 đường ống mà còn có khả năng chống rung, giảm chấn, giảm tiếng ồn cho hệ thống, khớp nối giãn nở, bảo đảm độ ổn định cho hệ thống.

Khớp nối hiện nay được phân thành hai loại phổ biến đó là khớp nối mềm và khớp nối cứng, khớp nối mềm thì thường có khả năng co giãn, đàn hồi tốt, giảm các lực tác dụng và va đập, khi lưu chất đi qua đường ống sẽ tạo ra các lực và độ rung nhất định, khớp nối mềm có thể co giãn được sẽ hấp thu độ rung này khiến nó dần được giải phóng, điều này giúp hệ thống hoạt động ổn định hơn. Khớp nối cứng thì sẽ không có độ linh hoạt như khớp nối mềm, nó kết nối chắc chắn, cố định đường ống lại với nhau, khớp nối cứng giúp bù sai lệch của trục một cách hiệu quả.

Khớp nối là gì

Cấu tạo của khớp nối

Khớp nối có cấu tạo gồm các phần:

Phần thân khớp nối: Phần này tùy vào các loại khác nhau sẽ có cấu tạo khác nhau, khớp nối mềm gang thì phần thân này sẽ có dạng ống gang, khớp nối mềm inox phần thân có thể có dạng ống thổi hoặc dạng ống mềm và bằng vật liệu inox, hay ống nối mềm cao su, thì phần thân này sẽ có dạng ống cao su.

Phần kết nối: Bộ phần này có dạng kết nối bích hoặc kết nối ren, nó thường đường chế tạo bằng vật liệu thép,inox dù ở dạng khớp nối nào.

Phân loại khớp nối

Khớp nối mềm cao su

Khớp nối mềm cao su thường có hai loại là khớp nối mềm cao su nối bích và khớp nối mềm cao su nối ren. Khớp nối mềm có phần thân được chế tạo bằng vật liệu cao su và phần kết nối thường bằng vật liệu inox, vật liệu cao su có độ mềm nhất định, có khả năng co giãn và đàn hồi cao, việc này sẽ giúp cho nó có khả năng chống rung tốt, đó là lý do vì sao nó được sử dụng để làm khớp nối. Các khớp nối mềm cao su không có khả năng chịu được nhiệt độ cao, nó chỉ làm việc tốt trong môi trường nhiệt độ từ 0-60 độ C và không nên sử dụng trong môi trường axid, kiềm, muối… Vậy nên chỉ nên sử dụng khớp nối mềm cao su ở những điều kiện nhiệt độ bình thường và môi trường nước sạch.

Thông số kỹ thuật của khớp nối mềm cao su

Kích thước: DN20 – DN600.

Thân: Cao su EPDM, cao su NBR, cao su NB.

Đệm: Thép.

Kiểu kết nối: Nối bích, nối ren.

Áp suất: PN10, PN16.

Nhiệt độ làm việc: 0 – 60 độ C.

Khớp nối mềm cao su

Khớp nối mềm inox

Khớp nối mềm inox có cấu tạo toàn thân bằng vật liệu inox, được sử dụng để kết nối đường ống lại với nhau, ngoài ra còn có khả năng chống rung, giảm xung chấn cực kì tốt, khớp nối mềm inox có những ưu điểm vượt trội hơn so với hai loại khớp nối mềm cao su và khớp nối mềm gang là nó có khả năng làm việc được trong môi trường có sự khắc nghiệt cao như môi trường có nhiệt độ cao vì nó có khả năng làm việc được trong môi trường có nhiệt độ tối đa là 400 độ C và vì nó được chế tạo bằng vật liệu thép không gỉ nên nó có khả năng chống ăn mòn cực kỳ tốt vì vậy nó có thể sử dụng được trong các môi chất có tính ăn mòn như muối, kiềm, bazo…Khớp nối mềm inox cũng có hai kiểu kết nối đó là kết nối bích và kết nối ren.

Thông số kỹ thuật của khớp nối mềm inox

Kích thước: DN15 – DN100

Chiều dài khớp : 200mm, 300mm, 400mm, 450mm,… 1000m, 2000mm,5000mm

Chất liệu cấu tạo: SUS201, SUS304, SUS316

Thân van: Ống thổi, ống lưới

Kiểu kết nối : rắc co, ren, mặt bích

Kiểu kết nối: Nối ren, nối bích

Gioăng làm kín : cao su, teflon

Áp lực làm việc : PN10, PN16, PN25, PN40,…

Nhiệt độ làm việc : tối đa 400 độ C

Môi trường làm việc : Nước sạch, nước thải, axid, nước mặn…

Xuất xứ : Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam, Malaysia…

Khớp nối mềm inox

Khớp nối mềm gang

Khớp nối mềm gang được chế tạo bằng vật liệu gang và được phủ một lớp sơn epoxy chống gỉ, khớp nối mềm gang rất đa dạng các kiểu kết nối, các kiểu kết nối như ngàm côn, mặt bích và măng xông, chúng được chia thành các dạng như EE, BB, FF, BE, BF.

Thông số kỹ thuật của khớp nối mềm gang

Kích thước: DN50 – DN1400.

Tiêu chuẩn kỹ thuật: ISO2513.

Áp lực làm việc: 10 – 16bar.

Nhiệt độ làm việc: 0 – 80 độ C.

Vật liệu: Gang.

Kiểu kết nối: EE, BB, FF, BE, BF.

Khớp nối mềm gang

Ưu điểm của khớp nối

Khả năng kết nối đường ống bù vào khoảng cách của đường ống, và máy bơm.

Nó còn có khả năng chống rung cực kì tốt.

Ngoài ra còn có khả năng giảm tiếng ồn do các dao động.

Đa dạng các dòng khớp nối từ các loại vật liệu khác nhau, phù hợp cho từng hệ thống.

Đa dạng các kiểu kết nối như nối ren, nối bích, ngàm côn, măng xông.

Nó giúp giảm chi phí vận hành và bảo trì.

Khớp nối giúp bảo vệ hệ thống và tăng tuổi thọ cho hệ thống.

Ưu điểm của khớp nối

Ứng dụng của khớp nối

Ứng dụng chung của các loại khớp nối là dùng trong các hệ thống đường ống dùng để kết nối các đường ống hoặc van hoặc máy bơm hay thiết bị khác với mục đích bù khoảng cách và chống rung, giảm chấn. Tuy nhiên những loại khớp nối khác nhau lại được ứng dụng vào các hệ thống khác nhau, một số ứng dụng của khớp nối như: Có thể thấy nó thường được ứng dụng nhất ở trong các hệ thống máy bơm, máy nén, động cơ, vòi đốt, ngoài ra còn có trong các hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý nước thải, trong các hệ thống dẫn nước ra hồ bơi, hay trong các hệ thống phòng cháy chữa cháy…nói chung ứng dụng của các khớp nối này là rất đa dạng.

Ứng dụng của khớp nối

phone-icon zalo-icon