Đặc điểm kỹ thuật và thuộc tính của van bi
Đặc điểm kỹ thuật và thuộc tính của van bi là gì?
Đặc điểm kỹ thuật, thông số kỹ thuật và thuộc tính của van bi sẽ giúp phân loại van bi dễ dàng và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
Các thông số kỹ thuật và thuộc tính này được đưa ra bởi các nhà sản xuất. Tùy từng nhà sản xuất sẽ có những sự khác biệt nhất định trong các thông số.
Một số đặc điểm kỹ thuật và thuộc tính được cung cấp
Vật liệu thân van
Là loại vật liệu cấu tạo nên thân của van bi. Thân của van bi được cấu tạo từ nhiều loại vật liệu khác nhau. Đó là các loại vật liệu gang, đồng, thép, inox, nhựa,…
Vật liệu thân van là thông tin quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều yếu tố khác, đối với hoạt động của thân van.
Số cổng
Van bi có thiết kế cổng đa dạng, số lượng cổng của van bi đa dạng như 2 cổng, 3 cổng, 4 cổng, 5 cổng.
Các van bi 2 cổng, 3 cổng là các van bi được sử dụng phổ biến nhất. Chức năng của các van bi với số lượng cổng khác nhau sẽ khác nhau.
Vật liệu bi van
Là loại vật liệu cấu tạo nên bi của van. Vật liệu cấu tạo bi van phổ biến đó là các loại vật liệu đồng thau, thép không gỉ, nhựa.
Những loại vật liệu cấu tạo của bi van phải đảm bảo yêu cầu thích hợp với lưu chất sử dụng.
Kiểu thân van
Kiểu thân van thể hiện dạng thân van của van bi là dạng 1 mảnh, 2 mảnh hay 3 mảnh.
Hình dạng van
Hình dạng của van phản ánh hình dạng, thiết kế bên ngoài của van bi. Các van bi được thiết kế có các hình dạng đó là dạng chữ L, chữ T, chữ Y.
Kích thước kết nối
Là kích thước của cổng kết nối của van khi kết nối với đường ống. Các thông số kích thước cũng là những thông số vô cùng quan trọng giúp định cỡ cho van, tạo khả năng lắp đặt chính xác và dễ dàng.
Kích thước kết nối của van bi được đo bằng inch, DN, phi…
Kiểu bi
Bi của van được thiết kế theo 3 dạng chính là dạng full bore, reduced bore và dạng chữ V.
Tất nhiên, đặc tính của những kiểu bi này có sự khác biệt lớn. Vì vậy, nó là yếu tố quan trọng cần dược quan tâm.
Kiểu kết nối
Phản ánh kiểu lắp đặt của van bi. Các kiểu lắp đặt của van bi có các dạng hàn, ren, bích..
Với những kiểu kết nối này lại có những tiêu chuẩn, kiểu loại khác nhau. Ví dụ như kiểu kết nối bích có các tiêu chuẩn như JIS, DIN, BS…
Kiểu kết nối ren có kiểu ren trong và ren ngoài, các tiêu chuẩn ren như NPT, UNF, NPTF…
Vật liệu gioăng
Trong mỗi van bi đều có bộ phận đệm làm kín hoặc gioăng làm kín. Vật liệu gioăng phản ánh vật liệu cấu tạo nên gioăng làm kín.
Các vật liệu cấu tạo gioăng làm kín có ảnh hưởng đến nhiệt độ làm việc, áp suất làm việc, môi trường làm việc và độ bền của nó.
Hệ số dòng chảy
Hệ số dòng chảy phản ánh khả năng truyền chất lỏng trong van. Hệ số dòng chảy của van có đơn vị là Cv, được tính bằng gallon / phút.
Mỗi phút sẽ có bao nhiêu gallon lưu chất có thể chảy qua van.
Áp suất làm việc
Thông số áp suất làm việc thể hiện mức áp suất làm việc tối thiểu và tối đa của van.
Mỗi một sản phẩm van bi có mức làm áp suất làm việc riêng biệt. Việc đưa ra mức áp suất làm việc này để người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm có mức áp suất thích hợp khi lắp đặt.
Kiểu điều khiển
Thể hiện bộ điều khiển được lắp đặt cùng với van bi này. Các van bi được kết nối với các bộ điều khiển đó là tay quay, điện, khí nén.
Mô men xoắn
Mô men xoắn thể hiện lực cần thiết được sử dụng để điều khiển quay bi, điều khiển đóng mở van bi.
Lực mô men xoắn được thể hiện bằng Nm hoặc Ibs-F.
Ứng dụng của van bi
Các thông số này thể hiện loại lưu chất mà van bi có thể hoạt động. Ví dụ như van bi có thể được sử dụng với những loại lưu chất khí, lỏng, hơi nước như nước, dầu, khí, axid, thực phẩm…
Tìm hiểu thêm: Cách điều chỉnh hoạt động của van bi
Bài viết hay