Cập nhật lần cuối vào ngày 19/07/2023 lúc 10:52 sáng
Tê thép là gì?
Tê thép là loại phụ kiện phổ biến trong các hệ thống đường ống hiện nay, chế tạo từ vật liệu thép, có hình dạng chữ T nên được gọi là tê. Công dụng chính của tê bằng thép là dùng để phân tách và chuyển hướng dòng chảy của lưu chất trong hệ thống đường ống.
Thông số kỹ thuật:
Kích thước: DN15 – DN1000.
Chủng loại: tê thu, tê đều
Kết nối đường ống: kết nối ren, kết nối hàn, kết nối hàn lồng
Vật liệu: Thép carbon, thép hợp kim, thép không gỉ
Tiêu chuẩn: ASTM 234, JIS, BS.
Độ dày tiêu chuẩn: SCH40, SCH80, SCH160, SGP, STD,….
Áp lực làm việc: SCH10, SCH20, SCH40, SCH80, SCH160.
Nhiệt độ làm việc: tối đa 400o
Xuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Malaysia, Việt Nam.
Tình trạng: Hàng sẵn số lượng lớn.
Phân loại tê thép
Phân loại theo hình dạng
Tê đều thép
Tê đều thép là loại tê mà 3 đầu kết nối có đường kính bằng nhau
Tê thép thu
Tê thu thép có đường kính nhánh nhỏ hơn đường kính chính
Phân loại theo kiểu kết nối
Tê thép hàn
Tê hàn thép là tê thép kết nối với đường ống theo kiểu kết nối hàn, loại cút này cho khả năng thích nghi tốt với các môi trường có nhiệt độ và áp lực cao
Thông số kĩ thuật
Tiêu chuẩn: ASTM A234, MSS SP-75, ASTM A403
Các loại: Tê đều thép(Equal Tee), Tê giảm thép (Reducing Tee)
Tê hàn lồng thép là tê sử dụng kiểu kết nối hàn lồng để kết nối các đường ống, kết nối hàn lồng là một kĩ thuật mới, đường ống được đút vào trong tê rồi được hàn xung quanh. Dạng hàn lồng này sẽ cho mối nối có độ chắc chắn cao, chịu được va đập mạnh làm việc được trong các hệ thống đường ống vừa và nhỏ.
Tê ren được kết nối với ống bằng phương pháp kết nối ren. Với kiểu kết nối này, ta có kết nối ren trong hoặc ren ngoài, trong một số trường hợp đặc biệt, một số sản phẩm sẽ được kết hợp cả hai kiểu ren trong và ren ngoài. Tê ren giúp kết nối nhanh chóng, dễ dàng tháo lắp, bảo trì. Tuy nhiên loại tê này không thể dùng cho hệ thống áp suất lớn.
Thông số kỹ thuật:
Kích thước: DN15 – DN1000.
Vật liệu: Thép hợp kim.
Kết nối đường ống: kết nối ren.
Tiêu chuẩn: ASTM 234, JIS, BS.
Độ dày tiêu chuẩn: SCH40, SCH80, SCH160, SGP, STD,….
Áp lực làm việc: SCH10, SCH20, SCH40, SCH80, SCH160.
Phân loại theo vật liệu
Tê thép carbon
Tê carbon được chế tạo bằng vật liệu thép carbon: ASTM A234 WPB, WPC; MSS SP-75 WPHY-42, WPHY-46, WPHY-52, WPHY-56, 60, 65 and 70.
Tê thép hợp kim
Tê hợp kim làm từ vật liệu thép hợp kim: Vật liệu tê thép hợp kim: ASTM A234 WP1, WP5, WP9, WP11, WP22, WP91
Tê thép không gỉ
Tê không gỉ bằng thép được chế tạo bằng thép không gỉ hay còn gọi là inox có khả năng chống ăn mòn tốt, vì thế tê thép không gỉ được sử dụng rộng rãi trong hóa chất, y tế, thực phẩm và các ngành công nghiệp khác.
Ưu điểm
Lắp đặt dễ dàng
Kết nối đường ống nhanh chóng, tiện lợi
Giá thành rẻ, tiết kiệm chi phí, độ bền cao
Chịu được áp lực cao, đảm bảo an toàn cho hệ thống
Ứng dụng của tê thép
Được sử dụng trong hệ thống PCCC
Được sử dụng trong đường ống khí
Được sử dụng trong các hệ thống cơ điện
Được sử dụng trong đường ống dẫn nước nóng , dẫn khí gas trong sinh hoạt
Dùng trong ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí
Liên hệ báo giá
Công ty chúng tôi cung cấp đa dạng các loại tê thép: tê đều, tê thu, tê hàn, tê ren, tê hàn lồng,…Chúng tôi cam kết và đảm bảo về chất lượng sản phẩm được bán ra. Sản phẩm đầy đủ giấy chứng nhận CO & CQ
Để nhận tư vấn và báo giá sớm nhất khách hàng vui lòng liên hệ
Admin (xác minh chủ tài khoản) –
Tê thép giá rất rẻ