Cập nhật lần cuối ngày 22/09/2022 lúc 11:11 sáng
Giới thiệu về cút ren ngoài inox
Cút ren ngoài inox là phụ kiện nối ống có góc vuông 90 độ. Cút được thiết kế một đầu ren trong để kết nối với đường ống ren ngoài, đầu kia của cút là ren ngoài để nối với các phụ kiện như rắc co, măng sông, côn thu, lơ thu hay van ren hoặc cút có hai đầu ren ngoài để kết nối với đường ống có hai đầu ren trong.
Thông số kỹ thuật của cút ren ngoài inox
Tên gọi khác : Co ren ngoài inox, co điếu ren inox
Kích thước : DN6 đến DN100 tương đương đường ống 10mm đến 114mm
Chất liệu cút : Inox 201, inox 304, inox 316, inox 304L, inox 316L
Áp lực làm việc : Max PN40
Nhiệt độ làm việc : Max 220 độ C
Môi trường làm việc : Nước, dầu, khí, gas, hơi nóng
Tiêu chuẩn ren : BSPT, NPT, ASTM
Tình trạng hàng : Có sẵn số lượng nhiều
Phân loại cút ren ngoài inox
Cút ren ngoài inox 201
Cút inox 201 ren ngoài được làm bằng vật liệu SUS 201 đây là mác thép không gỉ dòng 200 theo tiêu chuẩn Mỹ, có thành phần hóa học là :
(C) Carbon: ≤0,15
(Si) silicon: ≤0,75
(Mn) Mangan: 5,5 ~ 7,50
(Cr) Chromium: 16,0 đến 18,0
(N) Nitơ: ≤0,25
(P) Phốt pho: ≤0.060
(S) Lưu huỳnh: ≤0.030
(Ni) Niken: 3,5-5,5.
Đây là dạng cút chịu hóa chất ăn mòn kém, chịu oxy hóa kém, không sử dụng được trong môi trường nước biển, Có từ tính và dễ bị han gỉ, ưu điểm lớn nhất của dòng cút này là giá thành khá là rẻ.
Cút ren ngoài inox 304
Cút inox 304 ren ngoài được làm bằng vật liệu inox 304, inox 304L đây là mác thép không gỉ dòng 300 có thành phần hóa học được chi phối bởi ba nguyên tố chính – sắt (khoảng 69%), crom (17-19%) và niken (9-11%). Là các thành phần bổ sung ảnh hưởng đến tính chất của thép không gỉ, cần lưu ý đến titan, carbon, silicon, mangan và đồng. Phần trăm khối lượng của photpho, lưu huỳnh và các chất khác không quá 0,03%.
Tính chất vật lý của cút inox 304 ren ngoài
Độ bền kéoσb (MPa) ≥515-1035
Cường độ năng suất có điều kiệnσ0,2 (MPa) ≥205
Độ giãn dài δ5 (%) ≥40
Diện tích co ngót ψ (%) ≥?
Độ cứng : ≤201HBW; ≤92HRB; ≤210HV
Mật độ (20 ℃, g / cm³): 7.93
Điểm nóng chảy (℃): 1398 ~ 1454
Nhiệt dung riêng (0 ~ 100 ℃, KJ · kg -1 K -1 ): 0,50
Độ dẫn nhiệt (W · m -1 · K -1 ): (100 ° C) 16,3, (500 ° C) 21,5
Hệ số mở rộng tuyến tính (10 -6 · K -1 ): (0 ~ 100 ℃) 17,2, (0 ~ 500 ℃) 18,4
Điện trở suất (20 ° C, 10 -6 Ω · m 2 / m): 0,73
Mô đun đàn hồi dọc (20 ℃, KN / mm 2 ): 193.
Đây là dạng cút được sử dụng rộng rãi, chống chịu oxy hóa tốt, chịu ăn mòn, nhiệt độ, khả năng chịu hóa chất tạm ổn, không có từ tính, giá thành trung bình.
Cút ren ngoài inox 316
Cút inox 316 ren ngoài được chế tạo bằng vật liệu SUS 316 và SUS 316L có thành phần hóa học chính là:
Carbon C: ≤0.08
Si silic: ≤1,00
Mangan Mn: ≤2,00
Lưu huỳnh S: ≤0.030
Phốt pho P: ≤0.035
Chromium Cr: 16,00 ~ 18,50
Ni: 10,00-14,00
Molypden: 2,00-3,00
Tính chất vật lý của cút inox 316 ren ngoài
Độ bền kéo σb (MPa): ≥520
Cường độ năng suất có điều kiện σ0,2 (MPa): ≥205
Độ giãn dài δ5 (%): ≥40
Diện tích co ngót ψ (%): ≥60
Độ cứng: ≤187HB; ≤90HRB; ≤200HV.
Đây là dòng cút inox ren ngoài ở phân khúc giá tầm cao, bù lại khả năng chịu hóa chất của nó cực kỳ tốt, chịu được môi trường nước biển, có độ bền cao, sử dụng trong môi trường nhiệt độ và áp suất lớn.
Thư Kỳ Đã mua tại vangiare.vn
Cút ren ngoài inox