Bảng tra kích thước bu lông Lục giác mới nhất 2025

Bạn đang loay hoay giữa một rừng bu lông lục giác, không biết chọn loại nào cho đúng kích thước và tiêu chuẩn? Đừng lo lắng! Bài viết này sẽ là kim chỉ nam, cung cấp “Bảng tra kích thước bu lông lục giác mới nhất 2025” một cách đầy đủ, dễ hiểu và trực quan nhất. Dù bạn là kỹ sư chuyên nghiệp, thợ sửa chữa lành nghề hay chỉ đơn giản là một người yêu thích tự tay làm (DIY), đây chính là nguồn thông tin bạn không thể bỏ lỡ.

Trong thế giới cơ khí và xây dựng, bu lông lục giác được xem là “xương sống” của mọi kết cấu, từ những cỗ máy công nghiệp khổng lồ đến các vật dụng gia đình quen thuộc. Việc lựa chọn đúng kích thước bu lông không chỉ đảm bảo sự chắc chắn, an toàn cho công trình mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp và tỉ mỉ của người thực hiện.

bu long luc giac

Hiểu được điều đó, chúng tôi đã tổng hợp và cập nhật bảng tra kích thước bu lông lục giác theo các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến nhất hiện nay như DIN (Đức), ISO (Quốc tế) và TCVN (Việt Nam), đảm bảo thông tin chính xác và phù hợp cho năm 2025.

Bảng tra kích thước bu lông lục giác ngoài phổ biến (Hệ mét)

Đây là loại bu lông được sử dụng rộng rãi nhất trong hầu hết các ứng dụng. Chúng được chia làm hai loại chính: ren suốt (DIN 933) và ren lửng (DIN 931).

Bu lông lục giác ngoài ren suốt – Tiêu chuẩn DIN 933 / ISO 4017

Loại bu lông này có ren được tiện trên toàn bộ chiều dài thân, lý tưởng cho các mối ghép cần lực kẹp lớn và phân bố đều.

Bu lông lục giác ngoài ren suốt - Tiêu chuẩn DIN 933 - ISO 4017

Bảng tra kích thước bu lông lục giác ngoài ren suốt – Tiêu chuẩn DIN 933 / ISO 4017
d P k s
M3 0.5 2.0 5.5
M4 0.7 2.8 7
M5 0.8 3.5 8
M6 1.0 4.0 10
M8 1.25 5.3 13
M10 1.5 6.4 17
M12 1.75 7.5 19
M14 2.0 8.8 22
M16 2.0 10.0 24
M18 2.5 11.5 27
M20 2.5 12.5 30
M22 2.5 14.0 32
M24 3.0 15.0 36
M27 3.0 17.0 41
M30 3.5 18.7 46

Ghi chú:

  • M (Metric): Đây là ký hiệu cho biết bu lông thuộc hệ mét, đơn vị đo là milimet (mm). Ví dụ, M8 có nghĩa là bu lông có đường kính ren ngoài danh nghĩa là 8mm.
  • d: Đường kính thân ren của bu lông.
  • P (Pitch): Bước ren, là khoảng cách giữa hai đỉnh ren liền kề. Đây là thông số quan trọng ảnh hưởng đến khả năng siết chặt và chống tự tháo của bu lông.
  • k: Chiều cao của đầu bu lông (giác).
  • s: Kích thước của giác, hay còn gọi là chiều rộng qua các cạnh của đầu bu lông. Đây là thông số để lựa chọn cờ lê hoặc dụng cụ siết phù hợp.
  • L: Chiều dài của bu lông, được đo từ mặt dưới của đầu bu lông đến hết phần thân.

Bu lông lục giác ngoài ren lửng – Tiêu chuẩn DIN 931 / ISO 4014

Với phần thân không có ren, bu lông ren lửng có khả năng chịu lực cắt tốt hơn, thường được dùng trong các kết cấu chịu tải trọng ngang.

Bu lông lục giác ngoài ren lửng - Tiêu chuẩn DIN 931 - ISO 4014

Bảng tra kích thước bu lông lục giác ngoài ren lửng – Tiêu chuẩn DIN 931 / ISO 4014
d P k s
M3 0.5 2.0 5.5
M4 0.7 2.8 7
M5 0.8 3.5 8
M6 1.0 4.0 10
M8 1.25 5.3 13
M10 1.5 6.4 17
M12 1.75 7.5 19
M14 2.0 8.8 22
M16 2.0 10.0 24
M18 2.5 11.5 27
M20 2.5 12.5 30
M22 2.5 14.0 32
M24 3.0 15.0 36
M27 3.0 17.0 41
M30 3.5 18.7 46

Bu lông lục giác chìm đầu trụ – Tiêu chuẩn DIN 912 / ISO 4762

Loại bu lông này mang lại tính thẩm mỹ cao do đầu bu lông được giấu vào bên trong chi tiết. Bu lông lục giác chìm đầu trụ thường được sử dụng trong ngành lắp ráp máy móc, thiết bị điện tử và nội thất.

Bu lông lục giác chìm đầu trụ - Tiêu chuẩn DIN 912 - ISO 4762

Bảng tra kích thước bu lông lục giác chìm đầu trụ – Tiêu chuẩn DIN 912 / ISO 4762
d P k s
M3 0.5 2.0 5.5
M4 0.7 2.8 7
M5 0.8 3.5 8
M6 1.0 4.0 10
M8 1.25 5.3 13
M10 1.5 6.4 17
M12 1.75 7.5 19
M14 2.0 8.8 22
M16 2.0 10.0 24
M18 2.5 11.5 27
M20 2.5 12.5 30
M22 2.5 14.0 32
M24 3.0 15.0 36
M27 3.0 17.0 41
M30 3.5 18.7 46

Bảng tra bước ren P (Hệ Mét)

Ren hệ mét được chia thành hai loại chính: ren bước lớn (ren thô) và ren bước nhỏ (ren mịn). Ren bước lớn là loại phổ biến nhất.

Đường kính (d) Ren bước lớn (mm) Ren bước nhỏ (mm)
M3 0.5 0.35
M4 0.7 0.5
M5 0.8 0.5
M6 1.0 0.75
M8 1.25 1.0, 0.75
M10 1.5 1.25, 1.0, 0.75
M12 1.75 1.5, 1.25, 1.0
M14 2.0 1.5, 1.25
M16 2.0 1.5, 1.0
M18 2.5 2.0, 1.5, 1.0
M20 2.5 2.0, 1.5, 1.0
M22 2.5 2.0, 1.5
M24 3.0 2.0, 1.5
M27 3.0 2.0, 1.5
M30 3.5 2.0, 1.5

Bảng tra cấp bền của bu lông lục giác

Cấp bền của bu lông hệ mét Thường được ký hiệu bằng hai chữ số cách nhau bởi dấu chấm (ví dụ: 4.6, 8.8, 10.9). Con số này cho biết khả năng chịu kéo và chịu cắt của bu lông, một yếu tố then chốt quyết định sự an toàn của mối ghép.

  • Số trước dấu chấm: Cho biết 1/10 giới hạn bền kéo tối thiểu của bu lông (σb​, đơn vị N/mm²).
  • Số sau dấu chấm: Cho biết tỷ lệ giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo, nhân với 10.
 
Cấp bền Giới hạn bền kéo (σb​) (min, N/mm²) Giới hạn chảy (σy​) (min, N/mm²)
4.6 400 240
4.8 420 340
5.6 500 300
5.8 520 420
6.8 600 480
8.8 800 640
9.8 900 720
10.9 1040 940
12.9 1220 1100

Ví dụ cách đọc cấp bền 8.8:

  • Giới hạn bền kéo tối thiểu: 8×100=800 N/mm²
  • Giới hạn chảy tối thiểu: 800×(8/10)=640 N/mm²

Đây là những thông số quan trọng giúp lựa chọn bu lông phù hợp với yêu cầu về chịu lực và an toàn của từng ứng dụng cụ thể.

Các thông số trên đầu bu lông lục giác có ý nghĩa gì?

Các ký hiệu số và chữ được dập nổi trên đầu bu lông lục giác không phải để trang trí. Chúng là những “chứng minh thư” vô cùng quan trọng, cung cấp thông tin cốt lõi về cấp bền (độ bền)nhà sản xuất của bu lông. Việc hiểu rõ các thông số này là yếu tố then chốt để đảm bảo an toàn và độ tin cậy cho mọi kết cấu. Hãy cùng giải mã những ký hiệu bí ẩn này nhé!

Thông thường, bạn sẽ thấy hai loại ký hiệu chính trên đầu bu lông lục giác: Ký hiệu số cho bu lông thép carbon (thép hợp kim) và ký hiệu chữ-số cho bu lông thép không gỉ (inox).

Thông thường, bạn sẽ thấy hai loại ký hiệu chính trên đầu bu lông lục giác: Ký hiệu số cho bu lông thép carbon (thép hợp kim) và ký hiệu chữ-số cho bu lông thép không gỉ (inox).

Bu lông thép carbon

Đây là loại phổ biến nhất, thường có dạng X.Y (ví dụ: 8.8, 10.9, 12.9). Các con số này tuân theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 898-1 và có ý nghĩa như sau:

  • Số đứng trước dấu chấm (X): Cho biết giới hạn bền kéo tối thiểu của bu lông, đơn vị là N/mm2. Ta lấy con số này nhân với 100.
    • Ví dụ: Bu lông có số 8.8 có giới hạn bền kéo tối thiểu là 8times100=800N/mm2. Điều này có nghĩa là cần một lực kéo 800 Newton để làm đứt một mặt cắt bu lông có diện tích 1mm2.
  • Số đứng sau dấu chấm (Y): Cho biết tỷ lệ giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo. Ta lấy số này chia cho 10. Giới hạn chảy là mức ứng suất mà tại đó vật liệu bắt đầu bị biến dạng vĩnh viễn (không thể trở lại hình dạng ban đầu).
    • Ví dụ: Bu lông có số 8.8 có tỷ lệ giới hạn chảy bằng 8/10=0.8 lần giới hạn bền kéo.
Bu lông thép carbon 8.8
Bu lông thép carbon 8.8

Từ hai thông số trên, ta có thể tính được giới hạn chảy của bu lông:

  • Giới hạn chảy = (Giới hạn bền kéo) x (Tỷ lệ giới hạn chảy)
  • Ví dụ: Với bu lông cấp bền 8.8:
    • Giới hạn bền kéo = 8times 100 = 800N/mm2
    • Giới hạn chảy = 800times (8/10) = 640N/mm2
 
Cấp bền Giới hạn bền kéo (min) Giới hạn chảy (min) Ứng dụng
4.6 400N/mm² 240N/mm² Cấp bền thấp, dùng trong các chi tiết không yêu cầu chịu lực lớn.
5.6 500N/mm² 300N/mm² Cấp bền trung bình, phổ biến trong các mối ghép thông thường.
8.8 800N/mm² 640N/mm² Cấp bền cao, rất phổ biến trong kết cấu thép, lắp ráp ô tô, máy móc công nghiệp.
10.9 1000N/mm² 900N/mm² Cấp bền rất cao, dùng trong các mối ghép chịu tải trọng cực lớn, môi trường khắc nghiệt.
12.9 1200N/mm² 1080N/mm² Cấp bền siêu cao, dùng trong các ứng dụng đặc biệt như động cơ, tua-bin.

Bu lông inox (thép không gỉ)

Đối với bu lông inox, ký hiệu thường có dạng Chữ-Số (ví dụ: A2-70, A4-80). Các ký hiệu này tuân theo tiêu chuẩn ISO 3506.

  • Phần Chữ (A2, A4): Cho biết loại vật liệu (mác thép không gỉ).
    • A2: Tương đương inox SUS 304, là loại phổ biến nhất, có khả năng chống ăn mòn tốt trong điều kiện thông thường.
    • A4: Tương đương inox SUS 316, có khả năng chống ăn mòn vượt trội, đặc biệt trong môi trường hóa chất, axit, nước biển.
  • Phần Số (70, 80): Cho biết giới hạn bền kéo tối thiểu của bu lông, đơn vị là N/mm2. Ta lấy con số này nhân với 10.
    • Ví dụ: Bu lông có ký hiệu A2-70 có giới hạn bền kéo tối thiểu là 70times10=700N/mm2.
    • Ví dụ: Bu lông có ký hiệu A4-80 có giới hạn bền kéo tối thiểu là 80times10=800N/mm2.
Bu long inox A2-70
Bu long inox A2-70

Ký hiệu nhà sản xuất

Ngoài các thông số về cấp bền, trên đầu bu lông thường có thêm các chữ cái hoặc logo. Đây chính là ký hiệu nhận diện thương hiệu của nhà sản xuất. Mỗi nhà máy sẽ có một ký hiệu riêng đã được đăng ký. Ký hiệu này khẳng định nguồn gốc, xuất xứ và là sự cam kết về chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất đó.

Việc hiểu đúng các thông số này sẽ giúp bạn lựa chọn chính xác loại bu lông cần thiết, đảm bảo an toàn tối đa cho công trình và thiết bị của mình.

Kết nối với mình qua:

Tôi là Lê Đăng, Co-Founder & Marketing Manager của Viva, chuyên gia với 20 năm kinh nghiệm thực chiến trong ngành van công nghiệp. Qua blog này, tôi chia sẻ những kiến thức chuyên sâu nhằm mang đến giá trị thực tiễn, hữu ích và thiết thực nhất cho độc giả trong và ngoài ngành.

Tôi là Lê Đăng, Co-Founder & Marketing Manager của Viva, chuyên gia với 20 năm kinh nghiệm thực chiến trong ngành van công nghiệp. Qua blog này, tôi chia sẻ những kiến thức chuyên sâu nhằm mang đến giá trị thực tiễn, hữu ích và thiết thực nhất cho độc giả trong và ngoài ngành.

Kết nối với mình qua:
1 bình luận về “Bảng tra kích thước bu lông Lục giác mới nhất 2025
Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

phone-icon zalo-icon