Bảng tra tiêu chuẩn mặt bích BS

Bảng tra tiêu chuẩn mặt bích BS 4504

Tiêu chuẩn BS 4504 PN6

Có áp suất danh định là 6 bar (tương đương khoảng 87 psi). Thường được sử dụng trong các hệ thống có áp suất thấp, Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, Hệ thống phòng cháy chữa cháy, Các ứng dụng trong ngành đóng tàu.

BS4504 PN6


Tiêu chuẩn BS 4504 PN10

Có áp suất danh định là 10 bar (tương đương khoảng 145 psi). Sử dụng trong các hệ thống có áp suất trung bình, Hệ thống đường ống dẫn nước, khí, dầu, Hệ thống HVAC (sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí).

BS4504 PN10


Tiêu chuẩn BS 4504 PN16

Có áp suất danh định là 16 bar (tương đương khoảng 232 psi). Sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, Hệ thống đường ống dẫn chất lỏng và khí có áp suất cao hơn, Ứng dụng trong các nhà máy hóa chất, nhà máy điện.

BS 4504 PN16


Tiêu chuẩn BS 4504 PN25

Có áp suất danh định là 25 bar (tương đương khoảng 362 psi). Sử dụng cho các ứng dụng có áp suất cao, Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, khí nén, Ứng dụng trong ngành dầu khí, hóa chất.

BS 4504 PN25


Tiêu chuẩn BS 4504 PN40

Có áp suất danh định là 40 bar (tương đương khoảng 580 psi). Sử dụng trong các ứng dụng có áp suất rất cao, Hệ thống đường ống dẫn khí đốt, hóa chất đặc biệt, Ứng dụng trong các nhà máy điện hạt nhân, nhà máy lọc dầu.

BS 4504 PN40

Lưu ý: Áp suất danh định (PN) là áp suất tối đa mà mặt bích có thể chịu được ở nhiệt độ thường.

Bảng tra tiêu chuẩn mặt bích BS

Giới thiệu tiêu chuẩn mặt bích BS 4504

Tiêu chuẩn mặt bích BS 4504 là một tiêu chuẩn của Anh (British Standard) quy định về kích thước và thông số kỹ thuật của mặt bích dùng trong hệ thống đường ống. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về tiêu chuẩn này.

tiêu chuẩn mặt bích BS
tiêu chuẩn mặt bích BS

Mặt bích BS là loại mặt bích được sản xuất và sử dụng theo các tiêu chuẩn của British Standards (BS) – Hệ thống tiêu chuẩn Anh Quốc. Tương tự như mặt bích ANSI/ASME, chúng dùng để kết nối các đoạn ống, van, máy bơm và thiết bị trong hệ thống đường ống, tạo ra các điểm nối có thể tháo lắp được.

Dưới đây là các điểm chính về mặt bích BS:

1. Tiêu chuẩn: Có hai tiêu chuẩn chính cho mặt bích thép trong hệ thống BS:

  • BS 4504: Đây là tiêu chuẩn hiện đại và phổ biến hơn, bao gồm các loại mặt bích tròn cho ống, van và phụ kiện. Tiêu chuẩn này chủ yếu sử dụng hệ mét và xác định khả năng chịu áp lực bằng Áp lực danh nghĩa (PN – Nominal Pressure), được đo bằng đơn vị Bar. Các cấp PN phổ biến bao gồm: PN6, PN10, PN16, PN25, PN40, PN63, PN100, v.v. Kích thước ống được quy định bằng Đường kính danh nghĩa (DN – Diamètre Nominal).
  • BS 10: Đây là một tiêu chuẩn cũ hơn, sử dụng hệ đo lường Anh (imperial) và xác định khả năng chịu áp lực bằng các Bảng (Table) (ví dụ: Table D, E, F, H, J, K, R, S, T). Tiêu chuẩn này vẫn được sử dụng trong một số hệ thống cũ hoặc khu vực cụ thể, nhưng BS 4504 (và các tiêu chuẩn Châu Âu EN tương đương) ngày càng phổ biến hơn.

2. Chức năng: Giống như các loại mặt bích khác, chức năng của mặt bích BS là tạo ra một kết nối chắc chắn, kín giữa các thành phần đường ống, cho phép dễ dàng tháo lắp để bảo trì hoặc sửa đổi hệ thống.

3. Đặc điểm kỹ thuật chính: Mặt bích BS được xác định bởi:

  • Tiêu chuẩn: BS 4504 (PN) hoặc BS 10 (Table).
  • Kích thước: DN (theo BS 4504) hoặc NPS (theo BS 10, tương tự ANSI nhưng kích thước cụ thể khác).
  • Cấp áp lực: PN (theo BS 4504) hoặc Table (theo BS 10). Khả năng chịu áp lực tăng theo số PN hoặc thứ tự Bảng (ví dụ: Table H chịu áp lực cao hơn Table E).
  • Kiểu bề mặt làm kín (Facing Type): Phổ biến là Raised Face (RF) và Flat Face (FF), tương tự như ANSI nhưng kích thước và chi tiết có thể khác. Kiểu bề mặt phụ thuộc vào cấp áp lực và vật liệu.
  • Kiểu mặt bích (Flange Type): Các kiểu phổ biến tương tự như ANSI, bao gồm:
    • Plate (Dạng tấm, thường tương đương Slip-On về chức năng)
    • Weld Neck (Mặt bích cổ hàn)
    • Blind (Mặt bích đặc)
    • Socket Weld (Mặt bích hàn lồng)
    • Screwed / Threaded (Mặt bích ren)
    • Loose Plate with Weld-Neck (Mặt bích lỏng với cổ hàn – tương tự Lap Joint).

4. Điểm khác biệt quan trọng so với ANSI/ASME:

  • Đo lường: BS 4504 chủ yếu dùng hệ mét (DN, PN, mm), trong khi ANSI/ASME dùng hệ Anh (NPS, Class, inch).
  • Kích thước và Bố trí bu lông: Kích thước tổng thể của mặt bích, đường kính vòng bu lông, số lượng và kích thước bu lông khác biệt hoàn toàn giữa các cấp áp lực PN của BS và Class của ANSI/ASME tương đương.
  • Không thể thay thế trực tiếp: Do sự khác biệt về kích thước, số lượng bu lông và đường kính vòng bu lông, mặt bích BS và mặt bích ANSI/ASME cùng kích thước ống và cấp áp lực “tương đương” (ví dụ: BS PN16 và ANSI Class 150) không thể kết nối trực tiếp với nhau.

5. Ứng dụng: Mặt bích BS được sử dụng trong các hệ thống đường ống ở Vương quốc Anh, các quốc gia thuộc khối Thịnh vượng chung cũ và một số khu vực khác trên thế giới nơi các tiêu chuẩn Anh hoặc Châu Âu (đã hài hòa với BS 4504) được áp dụng.

Tóm lại, mặt bích BS là loại mặt bích quan trọng dựa trên các tiêu chuẩn của Anh Quốc, đặc trưng bởi việc sử dụng hệ mét (BS 4504 – PN) hoặc hệ Anh (BS 10 – Table) để phân loại áp lực, và chúng không tương thích về kích thước với mặt bích theo tiêu chuẩn ANSI/ASME.

Xem thêm: Bảng tra tiêu chuẩn mặt bích JIS

Kết nối với mình qua:

Tôi là Le Dang, hiện đang là Co-Founder đồng thời là Marketing Manager của Viva - Van giá rẻ. Trong blog mình chia sẻ các kiến thức về Van công nghiệp. Với kinh nghiệm 15 năm thực chiến trong ngành, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc.

Tôi là Le Dang, hiện đang là Co-Founder đồng thời là Marketing Manager của Viva - Van giá rẻ. Trong blog mình chia sẻ các kiến thức về Van công nghiệp. Với kinh nghiệm 15 năm thực chiến trong ngành, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc.

Kết nối với mình qua:
Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

phone-icon zalo-icon