Như các bạn đã biết, van bướm có rất nhiều thiết kế khác nhau. Và ở bài nước mình đã giới thiệu đến các bạn, dòng van bướm thiết kế Wafer xem ngay tại đây. Để hiểu rõ hơn về dòng sản phẩm này.
Tầm quan trọng của kích thước van bướm
Thông số của van bướm là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng. Nếu không có thông số kích thước, việc sản xuất và chế tạo gần như không thể nào diễn ra được.
Điều này không chỉ áp dụng cho van bướm, mà còn ứng dụng cho nhiều sản phẩm khác nhau. Từ van công nghiệp cho tới các dòng phụ kiện đường ống.
Van bướm là dòng sản phẩm có kích thước tương đối đa dạng. Cho phép bạn có thể ứng dụng cho nhiều đường ống kích thước lớn nhỏ khác nhau. Nói rõ hơn nữa, thì van bướm có kích thước từ DN50 cho tới DN1000.
Trong đó, được chia thành hai nhóm như sau. Từ DN50 cho tới DN600 là van bướm kiểu nối Wafer và mặt bích. Kích thước lớn hơn DN600 chỉ sử dụng van bướm hai mặt bích.
Từ kích thước van bướm, ta có thể nắm được đâu mới là sản phẩm mình cần. Thông qua việc ta so sánh kích thước của van khớp với kích thước đường ống.
Trong trường hợp, không có tên thương hiệu. Không có hình ảnh thực tế sản phẩm. Ta chỉ cần nhìn vào bản vẽ, là biết được cần dùng van bướm với kích thước bao nhiêu.
Van bướm sử dụng kích thước nào phổ biến nhất
Như mình đã chia sẻ ở trên, hiện tại đối với van bướm ta có rất nhiều kích thước khác nhau. Tuy nhiên sử dụng nhiều nhất và phổ biến, thì không phải kích thước nào cũng được người dùng lựa chọn nhiều.
Mà thay vào đó chỉ là kích thước từ DN50 cho tới 500 là được sử dụng nhiều nhất.
Với những sản phẩm kích thước từ DN500 trở đi, chỉ có những công trình lớn. Mới có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng. Trường hợp này, thường phải đặt với nhà máy. Bên phía nhà máy sẽ có trách nhiệm làm sản phẩm. Đúng với thông số mà nhà sản xuất đề ra. Mời bạn đọc cùng tham khảo qua bảng kích thước của van bướm.
Kích thước van bướm bao gồm những thông số nào?
Trên bản vẽ van bướm, có rất nhiều chi tiết khác nhau. Và mỗi chi tiết lại có những thông số riêng. Để tiết kiệm thời gian, mà van sao cho các bạn có thể hiểu một cách đơn giản nhất. Bạn chỉ cần quan tâm tới cho mình những thông số như sau.
Chiều cao van bướm
Bất kỳ một sản phẩm nào cũng vậy, một khi đã được thể hiện trên bản vẽ. Bắt buộc phải có thông số về chiều cao.
Đối với van bướm chiều cao được tính từ cuối phần thân, cho tới mặt trên cùng của bộ điều khiển ( bộ điều khiển điện, khí nén, tay gạt và tay quay ). Kích thước và chiều cao luôn tỷ lệ thuận với nhau. Cho nên kích thước càng lớn, thông số chiều cao càng lớn.
Cho nên trong quá trình lắp đặt, bạn cần phải chú ý tới chiều cao. Làm sao để thuận tiện cho quá trình lắp đặt.
Đồ dày thân van bướm
Độ dày thân van bướm ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng. Chắc chắn van bướm có thiết kế thân van mỏng, sẽ không đảm bảo được chất lượng. Không dừng lại ở đó, chiều dày của thân van bướm. Nó còn ảnh hưởng rất nhiều đến khoảng cách, bạn trừ ra ở hai đầu đường ống phục vụ cho công tác lắp đặt.
Đường kính kích thước danh nghĩa
Đường kính danh nghĩa là kích thước đường kính trong của van bướm. Đây là thông số mà không phải khách hàng nào, cũng có thể nắm được. Phần lớn khách hàng chỉ nắm được kích thước đường ống phi bao nhiêu. giữa kích thước đường ống danh nghĩa, và kích thước đường ống. Luôn có mối tương quan qua lại với nhau.
Mình lấy ví dụ như, van bướm kích thước DN50 được dùng để lắp đặt cho đường ống phi 60. Trong đó DN50 là đường kính danh nghĩa. Còn phi 60 là kích thước đường ống.
Xem thêm van bướm tay gạt là gì