Quy đổi từ DN sang Phi
DN và Phi (Φ) là hai đơn vị kích thước, được sử dụng rất nhiều trên các thiết bị khác nhau. Vậy DN là gì? và Phi là gì? Làm sao để quy đổi hai đơn vị này với nhau. Mời bạn đọc cùng xem phết phần trình bày dưới đây.
Bảng quy đổi kích thước từ DN sang Phi (Φ)
Để mọi người có thể hiểu rõ hơn về quy đổi kích thước, ngay sau đây mình sẽ nếu bảng quỷ đổi kích thước giúp mọi người có thể tra một cách nhanh nhất.
- Bảng quy đổi từ ống DN8 cho tới DN80
INCH | DN | ĐK Ngoài (Φ) | Độ dày thành ống | ||||||
empty | empty | empty | SCH5 | SCH10 | SCH30 | SCH40 | SCH80 | SCH120 | XXS |
1/8 | 8 | 13.72 mm | 0.889mm | 1.245mm | 1.448mm | 1.727mm | 2.413mm | empty | empty |
3/8 | 10 | 17.15 mm | 1.245mm | 1.651mm | 1.854mm | 2.235mm | 3.023mm | empty | empty |
1/2 | 15 | 21.34 mm | 1.245mm | 1.651mm | 1.854mm | 2.311mm | 3.200mm | empty | empty |
3/4 | 20 | 26.67 mm | 1.651mm | 2.108mm | empty | 2.796mm | 3.734mm | empty | 7.468mm |
1 | 25 | 33.40 mm | 1.651mm | 2.108mm | empty | 2.870mm | 3.912mm | empty | 7.832mm |
1.1/4 | 32 | 42.16 mm | 1.651mm | 2.769mm | 2.792mm | 3.556mm | 4.851mm | empty | 9.703mm |
1.1/2 | 40 | 48.26 mm | 1.651mm | 2.769mm | 3.175mm | 3.686mm | 5.080mm | empty | 10.16mm |
2 | 50 | 60.33 mm | 1.651mm | 2.769mm | 3.175mm | 3.912mm | 5.537mm | 6.350mm | 11.074mm |
2.1/2 | 65 | 73.03 mm | 2.108mm | 3.048mm | 4.775mm | 5.156mm | 7.010mm | 7.620mm | 14.021mm |
3 | 80 | 88.90 mm | 2.108mm | 3.048mm | 4.775mm | 5.486mm | 7.620mm | 8.890mm | 15.24mm |
- Bảng quy đổi kích thước đường ống từ DN100 cho tới DN200
INCH | DN | ĐK Ngoài (Φ) | Độ dày thành ống | ||||||
empty | empty | empty | SCH5 | SCH10 | SCH20 | SCH30 | SCH40 | SCH60 | SCH80 |
4 | 100 | 114.03mm | 2.108mm | 3.408mm | empty | 4.775mm | 6.020mm | 7.137mm | 8.56mm |
4.1/2 | 115 | 127mm | empty | empty | empty | empty | 6.274mm | empty | 9.017mm |
5 | 125 | 141.30mm | 2.769mm | 3.404mm | empty | empty | 6.553mm | empty | 9.525mm |
6 | 150 | 168.28mm | 2.769mm | 3.404mm | empty | empty | 7.211mm | empty | 10.793mm |
8 | 200 | 219.08mm | 2.769mm | 3.759mm | 6.350mm | 7.036mm | 8.179mm | 10.312mm | 12.700mm |
- Bảng quy đổi kích thước đường ống từ DN250 cho tới DN600
INCH | DN | ĐK Ngoài (Φ) | Độ dày thành ống | |||||
empty | empty | empty | SCH5s | SCH5 | SCH10s | SCH10 | SCH20 | SCH30 |
10 | 250 | 273.05mm | 3.404mm | 3.404mm | 4.191mm | 4.191mm | 6.537mm | 7.798mm |
12 | 300 | 323.85mm | 3.962mm | 4.191mm | 4.572mm | 4.752mm | 6.537mm | 8.382mm |
14 | 350 | 355.60mm | 3.962mm | 3.962mm | 4.775mm | 6.350mm | 7.925mm | 9.525mm |
16 | 400 | 406.40mm | 4.191mm | 4.191mm | 4.775mm | 6.350mm | 7.925mm | 9.525mm |
18 | 450 | 457.20mm | 4.191mm | 4.191mm | 4.775mm | 6.350mm | 7.925mm | 11.1100mm |
20 | 500 | 508.00mm | 4.775mm | 4.775mm | 5.537mm | 6.350mm | 9.525mm | 12.70mm |
24 | 600 | 609.60mm | 5.537mm | 5.537mm | 6.350mm | 6.350mm | 9.525mm | 14.275mm |
Lưu ý: bảng này chỉ là một bảng quy đổi thông thường và có thể thay đổi tùy theo tiêu chuẩn và quy định của từng quốc gia hoặc ngành công nghiệp.
Giới thiệu qua về DN và Phi
DN là viết tắt của từ Diamètre Nominal còn được gọi với cái tên là đường kính danh nghĩa. Là tiêu chuẩn kích thước đường ống của Châu Âu. Được dùng để đo các kích thước đường ống. Ví dụ như: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65…v…v…
Phi là đơn vị được dùng để đo kích thước đường ống ở nước ta. Được sử dụng rất phổ biến, có thể gói gần như mọi người dùng đơn vị phi nhiều hơn so với DN. Phi là thông số được dùng để chỉ kích thước đường kính ngoài của ổng. Đơn vị là mm.
Kích thước DN (Diameter Nominal):Kích thước DN dựa trên hệ thống tiêu chuẩn quốc tế (ISO) còn có tên tiếng anh là Diameter Nominal chúng thể hiện kích thước ống danh định, DN là hệ thống đơn vị được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nó chỉ ra kích thước đường kính trong hệ thống met, dựa trên một chuỗi giá trị tiêu chuẩn nhất định. Ví dụ, một ống DN100 sẽ có đường kính trong hệ thống met xấp xỉ 100 mm.
Kích thước DN thường được sử dụng trong các hệ thống đường ống công nghiệp và hệ thống đường ống lớn, chẳng hạn như hệ thống cấp nước công cộng, hệ thống xử lý nước thải và các ứng dụng công nghiệp khác. Việc sử dụng DN giúp đồng nhất và tương thích các tiêu chuẩn và thiết bị trên toàn cầu.
Kích thước phi:
Kích thước phi dựa trên hệ thống đo lường không đồng nhất, đây là thông số xác định kích thước đường kính ngoài của ống thường được sử dụng trong các hệ thống đường ống nhỏ hơn và trong các ứng dụng xây dựng. Kích thước phi được đo bằng đơn vị đo là mm hoặc các đơn vị đo khác.
Tại sao cần phải xác định kích thước đường kính đường ống và các van
Xác định kích thước đường kính của đường ống và các thiết bị, van công nghiệp khác là một yếu tố quan trọng trong thiết kế và xây dựng hệ thống đường ống, việc xác định kích thước là rất cần thiết trong quá trình lựa chọn các sản phẩm, van, đường ống… Dưới đây là một số lý do vì sao việc xác định kích thước này cần thiết:
Dòng chảy chất lỏng: Kích thước đường kính ống ảnh hưởng đến khả năng dòng chảy của chất lỏng trong ống. Đường kính lớn hơn sẽ tạo ra diện tích mặt cắt lớn hơn, giúp chất lỏng chảy qua ống một cách dễ dàng hơn với áp suất thấp hơn. Ngược lại, đường kính nhỏ sẽ làm tăng áp suất và giới hạn khả năng dòng chảy của chất lỏng.
Tốc độ dòng chảy: Đường kính của ống cũng ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của chất lỏng. Nếu ống có đường kính nhỏ, tốc độ dòng chảy sẽ tăng lên, trong khi đường kính lớn hơn sẽ giảm tốc độ dòng chảy. Việc điều chỉnh tốc độ dòng chảy có thể quan trọng trong nhiều ứng dụng khác nhau, ví dụ như trong hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước hoặc hệ thống đường ống trong công nghiệp.
Áp suất và mất áp: Đường kính của ống cũng ảnh hưởng đến áp suất và mất áp trong hệ thống đường ống. Áp suất sẽ tăng khi dòng chảy chất lỏng qua một ống có đường kính nhỏ hơn, trong khi áp suất sẽ giảm khi dòng chảy qua ống có đường kính lớn hơn. Mất áp là sự giảm áp suất dọc theo đường ống do sự ma sát và sự trở kháng của chất lỏng khi đi qua ống. Kích thước đường kính của ống cần được xác định để đảm bảo áp suất và mất áp trong hệ thống ở mức chấp nhận được.
Chi phí và hiệu suất: Lựa chọn đường kính ống thích hợp có thể giúp tối ưu hóa hiệu suất và giảm chi phí của hệ thống đường ống. Nếu chọn một đường kính quá lớn, đòi hỏi sử dụng nhiều vật liệu và gây lãng phí. Một đường kính quá nhỏ có thể gây ra mất áp suất cao và tăng chi phí vận hành.
Vì vậy, xác định kích thước đường kính của đường ống là quan trọng để đảm bảo khả năng dòng chảy, tốc độ dòng chảy, áp suất và hiệu suất hệ thống đường ống.
Tại sao cần phải quy đổi kích thước đường ống?
Như mình đã chia sẻ ở trên, hiện tại đối với phi phần lớn được dùng là nước ta. Với những sản phẩm được sử dụng trên toàn cầu, người ta sẽ không sử dụng đơn vị này. Mà thay vào đó là sử dụng đơn vị DN. Tính vì thế, mà chúng ta cần phải biết được để quy đổi từ DN qua phi. Từ đó mới có thể lựa chọn được sản phẩm, có kích thước phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Trong bán hàng cũng vậy, đối khi khách hàng họ thường báo rằng. Ban cho mình một con van bướm phi 60, khi đó cần biết được. Khách hàng đang hướng tới sản phẩm van bướm DN50.
Chính vì thế việc không nắm rõ được các kích thước hiện nay. Đối khi dẫn tới những lần mua hàng không đúng kích thước, thông thường với những trường hợp mua nhầm kích thước. Công ty chúng tôi luôn có những chính sách hỗ trợ cho quý khách hàng, đổi trả sản phẩm. Tuy nhiên sẽ mất thêm một chút thời gian. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến khách hàng.
Xem thêm Các loại van đòng mở nước bằng điện