Bảng giá mặt bích (update 09/2023)
Bảng giá mặt bích (update 09/2023)
Dưới đây là báo giá của hai dòng mặt bích mạ kẽm và mặt bích inox này.
Bảng giá mặt bích mạ kẽm
Bảng giá mặt bích thép mạ kẽm PN10
Size | Đơn giá (VND) |
---|---|
DN50 | 71.000 |
DN65 | 80.000 |
DN80 | 95.000 |
DN100 | 120.000 |
DN125 | 140.000 |
DN150 | 160.000 |
DN200 | .180.000 |
DN250 | 200.000 |
DN300 | 300.000 |
Bảng giá mặt bích thép mạ kẽm PN16
Size | Đơn giá (VND) |
---|---|
DN50 | 85.000 |
DN65 | 90.000 |
DN80 | 105.000 |
DN100 | 129.000 |
DN125 | 160.000 |
DN150 | 190.000 |
DN200 | 210.000 |
DN250 | 350.000 |
DN300 | 400.000 |
Đối với mặt bích mạ kẽm là dòng phụ kiện được chế tạo từ vật liệu thép ren, sau đó sẽ được mang đi mạ để phù hợp với điều kiện làm việc.
Về phần mạ sẽ có hai hình thức mạ như sau: Một là hình thức điện phân hai là hình thức mạ nhúng nóng, trong đó với phương pháp mạ nhúng nóng sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí cho khách hàng.
Ngược lại với những sản phẩm được mạ điện phân thì giá thành sẽ cao hơn, đổi lại khách hàng lại có được sản phẩm chất lượng độ đẹp cũng cao hơn.
Tương tự như các dòng phù kiện khác trên thị trường, đối với mặt bích mạ kẽm cũng có rất nhiều mức giá khác nhau nhìn vào bảng giá quý khách hàng có thể thấy.
Tuỳ vào từng tiêu chuẩn và áp lực làm việc mà độ dày của mặt bích mà giá thành sẽ khác nhau, mình lấy ví dụ như đối với mặt bích pn10 bao giờ cũng rẻ hơn so với mặt bích pn16. Bời vì, đối với mặt bích chịu được áp lực pn16 thì độ dày của nó phải gấp đôi so với bích pn10.
Một trường hợp ví dụ nữa mà khách hàng có thể nhận thấy được điểm khác biệt rõ rệt về giá thành của sản phẩm đó là, mặt bích đặc bao giờ cũng có giá thành cao hơn so với mặt bích rỗng.
Và đề giúp khách hàng hiểu rõ hơn nữa về giá thành cho từng sản phẩm có kích thước lớn nhỏ khác nhau, cùng xem qua bảng giá sản phẩm đến từ công ty chúng tôi. Nếu có gì chưa hiểu rõ liên hệ ngay vào số 0349 775 318.
Bảng giá mặt bích inox
Bảng giá mặt bích rỗng inox tiêu chuẩn JIS 10K
Size | Đơn giá (VND) |
---|---|
DN15 | 115.000 |
DN20 | 130.000 |
DN25 | 180.000 |
DN32 | 195.000 |
DN40 | 210.000 |
DN50 | 240.000 |
DN65 | 300.000 |
DN80 | 330.000 |
DN100 | 390.000 |
DN125 | 550.000 |
DN150 | 680.000 |
DN200 | 950.000 |
DN250 | 1.400.000 |
DN300 | 1.650.000 |
DN350 | 2.500.000 |
Bảng giá mặt bích đặc inox tiêu chuẩn JIS 10K
Size | Đơn giá (VND) |
---|---|
DN15 | 132.000 |
DN20 | 160.000 |
DN25 | 220.000 |
DN32 | 260.000 |
DN40 | 275.000 |
DN50 | 320.000 |
DN65 | 440.000 |
DN80 | 490.000 |
DN100 | 620.000 |
DN125 | 990.000 |
DN150 | 1.280.000 |
DN200 | 2.750.000 |
DN250 | 2.950.000 |
DN300 | 4.000.000 |
DN350 | 6.050.000 |
Bảng giá mặt bích rỗng inox PN10
Size | Đơn giá (VND) |
---|---|
DN15 | 90.000 |
DN20 | 110.000 |
DN25 | 130.000 |
DN32 | 160.000 |
DN40 | 205.000 |
DN50 | 215.000 |
DN65 | 280.000 |
DN80 | 315.000 |
DN100 | 370.000 |
DN125 | 520.000 |
DN150 | 660.000 |
DN200 | 900.000 |
DN250 | 1.380.000 |
DN300 | 1.550.000 |
DN350 | 2.500.000 |
Bảng giá mặt bích đặc inox PN10
Size | Đơn giá (VND) |
---|---|
DN15 | 120.000 |
DN20 | 152.000 |
DN25 | 180.000 |
DN32 | 230.000 |
DN40 | 255.000 |
DN50 | 310.000 |
DN65 | 424.000 |
DN80 | 485.000 |
DN100 | 585.000 |
DN125 | 910.000 |
DN150 | 1.200.000 |
DN200 | 1.700.000 |
DN250 | 2.660.000 |
DN300 | 3.600.000 |
DN350 | 5.500.000 |
Bảng giá mặt bích rỗng inox PN16
Size | Đơn giá (VND) |
---|---|
DN15 | 120.000 |
DN20 | 135.000 |
DN25 | 190.000 |
DN32 | 210.000 |
DN40 | 220.000 |
DN50 | 280.000 |
DN65 | 325.000 |
DN80 | 400.000 |
DN100 | 480.000 |
DN125 | 600.000 |
DN150 | 800.000 |
DN200 | 1.100.000 |
DN250 | 1.500.000 |
DN300 | 1.900.000 |
DN350 | 3.200.000 |
Bảng giá mặt bích đặc inox PN16
Size | Đơn giá (VND) |
---|---|
DN15 | 150.000 |
DN20 | 200.000 |
DN25 | 250.000 |
DN32 | 310.000 |
DN40 | 330.000 |
DN50 | 380.000 |
DN65 | 510.000 |
DN80 | 590.000 |
DN100 | 700.000 |
DN125 | 1.000.000 |
DN150 | 1.350.000 |
DN200 | 1.850.000 |
DN250 | 3.500.0000 |
DN300 | 4.000.000 |
DN350 | 4.500.000 |
So với vật liệu thép thì vật liệu inox có giá thành cao hơn rất nhiều, chính vì vậy mà những dòng mặt bích inox có giá thành cao hơn mặt bích thép rất nhiều.
Về phần chất lượng cũng như độ thẩm mỹ ở bên ngoài, thì mặt bích inox vượt trội hoàn toàn so với các dòng mặt bích thép kể cả là mặt bích đã được mạ kẽm rồi.
Tương tự như mặt bích mạ kẽm thì các bạn quan tâm và tìm hiểu giá thành cần chú ý cho mình tới độ dày mặt bích và loại tiêu chuẩn như nào.
Mặt bích nói chung đang sử dụng các tiêu chuẩn như sau: BS, JIS, ANSI, DIN.
Bảng giá mặt bích nhựa
Bảng giá mặt bích nhựa lồng
Size | Đơn giá (VND) |
---|---|
DN50 | 80.000 |
DN65 | 91.000 |
DN80 | 124.000 |
DN100 | 162.000 |
DN125 | 222.000 |
DN150 | 266.000 |
DN200 | 376.000 |
DN250 | 671.000 |
DN300 | 663.000 |
DN350 | 775.000 |
DN400 | 980.000 |
DN450 | 1.570.000 |
DN500 | 2.805.000 |
Bảng giá mặt bích nhựa rỗng
Size | Đơn giá (VND) |
---|---|
DN50 | 108.000 |
DN65 | 108.000 |
DN80 | 126.000 |
DN100 | 180.000 |
DN125 | 218.000 |
DN150 | 235.000 |
DN200 | 416.000 |
DN250 | 815.000 |
DN300 | 900.000 |
DN350 | 1.050.000 |
DN400 | 1.550.000 |
DN450 | 2.000.000 |
DN500 | 3.070.000 |
Bảng giá mặt bích nhựa đặc
Size | Đơn giá (VND) |
---|---|
DN50 | 172.000 |
DN65 | 173.000 |
DN80 | 252.000 |
DN100 | 275.000 |
DN125 | 300.000 |
DN150 | 450.000 |
DN200 | 480.000 |
DN250 | 510.000 |
DN300 | 580.000 |
DN350 | 750.000 |
DN400 | 1.050.000 |
DN450 | 1.250.000 |
DN500 | 2.010.000 |
Sản phẩm cuối cùng ngày hôm nay công ty chúng tôi muốn gửi giá tới cho các bạn đó là dòng mặt bích bằng nhựa. Đối với mặt bích nhựa phần lớn được sử dụng cho các hệ thống đường ống nhựa hoặc ống HDPE.
Đối với mặt bích nhựa luôn có ưu điểm đó là giá thành rẻ khối lượng khá nhẹ, cho phép người dùng có thể vận chuyển và lắp đặt sản phẩm thuận tiện hơn. Không giống như các dòng mặt bích được làm bằng thép hoặc inox thì khối lượng khá cao.
Khi lựa chọn các dòng sản phẩm mặt bích từ nhựa quý khách hàng có thể lựa chọn mặt bích xuất xứ Trung Quốc hoặc mặt bích xuất xứ đến từ Việt Nam. Trong đó sản phẩm của Việt Nam là đến từ thương hiệu nhựa Bình Minh. Khi so với giá của mặt bích Trung Quốc có phần nhỉnh hơn một chút.
Giới thiệu mặt bích
Phụ kiện mặt bích là những thiết bị được sử dụng để nối các đường ống với nhau hoặc với các thiết bị khác như van, bình chứa, máy bơm, đồng hồ đo lường và các phụ kiện khác.
Mặt bích có nhiều loại khác nhau, tùy thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu và áp suất làm việc của đường ống khách hàng có thể lựa chọn cho mình một sản phẩm phù hợp.
Hiện nay trên thị trường có một số loại phụ kiện mặt bích phổ biến là: mặt bích trơn, mặt bích lỗ ren, mặt bích lắp rãnh, mặt bích lắp mặt bằng, mặt bích lắp cổng và mặt bích lắp mặt trước.
Phụ kiện mặt bích có vai trò quan trọng trong hệ thống đường ống, vì chúng giúp kết nối các đoạn ống lại với nhau một cách chắc chắn và dễ dàng. Không những thế đây còn là dòng phụ kiện mặt bích cũng giúp tháo lắp các đoạn ống khi cần thiết, không cần phải hàn hoặc cắt ống được xem là một trong số các ưu điểm nổi bật nhất của phụ kiện.
Các tiêu chuẩn của mặt bích
Tiêu chuẩn mặt bích JIS 10K: Mặt bích theo tiêu chuẩn Nhật Bản. Áp suất làm việc của mặt bích là 10kg/cm2
Tiêu chuẩn mặt bích JIS 20K: Mặt bích thiết kế theo tiêu chuẩn Nhật Bản. Áp suất làm việc của mặt bích là 20kg/cm2
Tiêu chuẩn mặt bích BS PN10: Mặt bích được thiết kế theo tiêu chuẩn của Anh, áp suất làm việc của mặt bích là 10bar
Tiêu chuẩn mặt bích BS PN16: Cũng được sản xuất dựa trên tiêu chuẩn của Anh, mặt bích này làm việc được trong áp suất tối đa là 16bar.
Trên đây là bốn loại tiêu chuẩn của mặt bích được sử dụng khá phổ biến tại các hệ thống công lớn nhỏ khác nhau, khách hàng có thể tham khảo qua trước khi đưa ra quyết định lựa chọn. Để hiểu rõ lớn nữa về sản phẩm quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ tư vấn về sản phẩm cũng như nhận báo giá và các chính sách hỗ trợ trước và sau khi mua hàng nhé.
Bảng giá ở trên chưa bao gồm phí vận chuyển
Với việc mua hàng online thì phí vận chuyển cũng là một trong những yếu tố khiến cho khách hàng phải lăn tăn khá nhiều.
Hiện nay công ty chúng tôi đang cung cấp sản phẩm đi khắp mọi miền tổ quốc, chính vì thế mà chi phí vận chuyển sẽ không được công thẳng vào đơn giá mà thay vào đó, công ty sẽ có những chính sách hỗ trợ thích hợp cho khách hàng khi mua sản phẩm.
Lý do thứ 2 khiến công ty không báo giá vận chuyển trực tiếp vào đơn hàng đó là, tuỳ vào từng khoảng cách địa lý mà giá vận chuyển nó sẽ khác nhau, hay đơn giản đó là tuỳ vào khối lượng hàng thì đơn giá vận chuyển nó cũng khác nhau. Chính vì thế để thuận tiện và rõ ràng cho cả đôi bên, ngay khi báo giá sản phẩm thì công ty chúng tôi mới báo giá phí vận chuyển cho quý khách hàng.
Đối với các đơn hàng ở gần thì sẽ được hỗ trợ và mặt bích sẽ được vận chuyển giao luôn cho quý khách trong ngày.
Đối với các đơn hàng đi các tỉnh, tuỳ vào hình thức vận hành và giá trị đơn hàng mà công ty sẽ đưa ra mức hỗ trợ phù hợp.
Ví dụ như đơn hàng trên 50tr đi các tỉnh như hải phòng, bắc ninh sẽ được hỗ trợ vận chuyển bằng ô tô.
Với các đơn hàng trên 200,000,000 sẽ được hỗ trợ vận chuyển vào thẳng các tỉnh ở trong phía Nam, đối với hình thức vận chuyển hàng vào trong Nam chủ yếu công ty chúng tôi sẽ gửi bằng Viettel hoặc công ty vận chuyển quen thuộc đến từ phía khách hàng. Nhằm đảm bảo việc hàng hoá không bị thất lạc trong quá trình vận chuyển.
Thông thường thời gian giao hàng sẽ mất từ 4 cho tới 5 ngày, công ty sẽ có trách nhiệm báo rõ số kiện hàng đã đóng cẩn thận đến nơi quý khách hàng dựa theo số liệu công ty gửi để kiểm tra hàng hoá. Nếu phát hiện ra số kiện hàng bị thiếu hoặc không đúng so với những gì mà không ty gửi cho quý khách liên hệ lại ngay để được hỗ trợ giải quyết nhé.
Lưu ý:
Đơn giá này chưa bao gồm thuế VAT 10% : Để đảm bảo cho tất cả các khách hàng hiện nay toàn bộ quá trình báo giá sản phẩm bên công ty chúng tôi sẽ không báo giá cả VAT, trong trường hợp khách hàng không cần lấy VAT cứ liên hệ lại với công ty để được hỗ trợ.
Đơn vị tính là nghìn đồng.
Kích thước đo là đơn vi DN.
Khách hàng lưu ý tiêu chuẩn mặt bích và kích thước của bích.
Giá thành của sản phẩm có thể thay đổi theo giá thị trường.
Có thể bạn quan tâm