Đơn vị đo thể tích

5/5 - (100 bình chọn)

Thể tích là gì?

Thể tích (tiếng anh Volume) là một đại lượng đo lường khối lượng của một đối tượng chiếm không gian bao nhiêu đơn vị (Trong lĩnh vực vật lý và toán học). Thể tích thường được ký hiệu là V và đơn vị đo thường là mét khối (m³) hoặc cm khối (cm³).

Thể tích là gì
Thể tích là gì

Để tính thể tích của một vật thể, ta cần biết: chiều dài, chiều rộng và chiều cao của của vật thể đó. Công thức tính thể tích được biểu diễn như sau:

V = L x W x H

Trong đó:

  • V là thể tích
  • L là chiều dài
  • W là chiều rộng
  • H là chiều cao

Nếu vật thể có hình dạng phức tạp hơn, ta có thể tính thể tích bằng cách sử dụng phương pháp tích phân. Tích phân thể tích cho phép tính thể tích của một vật thể bất kỳ bằng cách tích phân giá trị của một hàm đại diện cho chiều cao của vật thể.

Thể tích là một đại lượng quan trọng trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, sản xuất, thương mại và khoa học tự nhiên. Việc tính toán thể tích đối tượng là một trong những kỹ năng quan trọng nhất của các nhà toán học và kỹ sư.

Đơn vị đo thể tích là gì?

Đơn vị đo thể tích tiếng anh Unit of volume là một đại lượng được sử dụng để đo lường thể tích của một vật. Quy chuẩn đơn vị để có thể xác định được dễ dàng thể tích của nó.

Đơn vị đo thể tích thường được sử dụng trong vật lý và toán học là mét khối (m³) hoặc cm khối (cm³).

Một mét khối (m³) là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài một mét. Trong khi đó, một cm khối (cm³) là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài một centimet.

Các đơn vị đo khác cũng có thể được sử dụng tùy thuộc vào mục đích sử dụng và độ chính xác mong muốn. Ví dụ, trong một số ứng dụng khoa học, đơn vị đo thể tích có thể là mililit (mL) hoặc lít (L).

Để tính toán thể tích, các đơn vị đo phải được sử dụng đồng bộ với nhau. Nếu một kích thước đang được đo bằng đơn vị mét, các kích thước khác cũng phải được đo bằng đơn vị mét hoặc chuyển đổi sang đơn vị mét trước khi tính toán thể tích.

Đơn vị đo thể tích
Đơn vị đo thể tích

Các đơn vị đo thể tích phổ biến:

  • milimet khối (mm³)
  • centimet khối (cm³)
  • decimet khối (dm³)
  • mét khối (m³)
  • hectomet khối (hm³)
  • kilomet khối (km³)
  • Feet khối (ft³)
  • inch khối (in³)
  • Yard khối (yd³)
  • Lít (l)
  • gallon
  • pint
  • Ounce

Tại các địa phương, quốc gia khác nhau, quy định các tiêu chuẩn khác nhau thì thường sẽ sử dụng các đơn vị đo thể tích riêng biệt.

Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo lường thể tích tiêu chuẩn đó là m³. Được tính bằng lập phương của khoảng cách.

Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị lít cũng được sử dụng là một đơn vị để đo thể tích.

Bên cạnh đó, bất kỳ một đơn vị đo độ dài nào cũng đều có thể được tính sang đơn vị thể tích tương ứng. Các đơn vị đo độ dài như mm, cm, dm, m, hm km, ft, in… có thể có các đơn vị tương ứng

Tại Anh, Mỹ còn được sử dụng đơn vị đo lường chất lỏng là gallon, pint, Ounce.

Việc sử dụng đơn vị đo thể tích phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và đồng bộ của kết quả đo lường. Các công thức tính toán thể tích thường dựa trên các đơn vị đo thể tích cơ bản như mét khối hoặc centimet khối.

Một số đơn vị đo thể tích quốc tế

Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo thể tích tiêu chuẩn đó là đó là mm³, cm³, m³, hm³, km³ hay lít, các đơn vị này là đơn vị được quốc tế công nhận, có thể sử dụng ở mọi nơi. Tại Việt Nam, sử dụng các đơn vị đo thể tích kể trên.

Tại một số quốc gia họ sử dụng đơn bị đo độ dài là ft, inch thì họ sử dụng đơn vị đo thể tích phổ biến là ft3, in3, yd3

Bên cạnh đó, tại quốc gia Anh và Mỹ đơn vị đo lường chất lỏng được sử dụng phổ biến là gallon, pint, Ounce.

Một số đơn vị đo thể tích quốc tế
Một số đơn vị đo thể tích quốc tế

Đơn vị đo lường chất lỏng hệ mét

Bảng chuyển đổi đơn vị đo lường chất lỏng hệ mét
empty 1 mét khối (1 m³)
Kilômet khối 10-9
Mét khối 1
Hectomet khối 10
Deca lít 100
Decimet khối 1000
Lít (l) 1000
Deciliter 10 000
Centiliter 100 000
Xăng-ti-mét khối 1 000 000
Milliliter 1 000 000
Milimet khối 1 000 000 000
Viroliter 1 000 000 000

Đơn vị đo lường chất lỏng của Mỹ

Bảng chuyển đổi đơn vị đo lường chất lỏng của Mỹ
empty 1 mét khối (1 m³)
Arce foot 8,11×10-4
Yard khối (yd3) 1,31
Thùng 6,29
foot khối (ft3) 35,31
Galông (gal) 264,17
Quart (Lít Anh bằng 1, 14 lít) (qt) 1 056,69
Pint (pt) 2 113,38
Gill 8 453,51
Aoxơ Chất lỏng (oz) 33 814,02
inch khối (in3) 61 023,76
Dram chất lỏng 270 512,2
Minim 16 230 730

Đơn vị đo lường chất lỏng của Anh

Bảng chuyển đổi đơn vị đo lường chất lỏng của Anh
empty 1 mét khối (1 m³)
Thùng 6,11
Giạ (bu) 27,5
Đấu to/Thùng (pk) 109,98
Galông (gal) 219,97
Quart (Lít Anh bằng 1, 14 lít) (qt) 879,88
Pint (pt) 1 759,75
Aoxơ Chất lỏng (oz) 35 195,01

Cách quy đổi đơn vị đo thể tích

Quy đổi đơn vị này sang đơn vị khác

Việc quy đổi đơn vị này sang đơn vị khác là việc quy đổi giữa hai đơn vị khác nhau. Đó là việc quy đổi các đơn vị từ m³ sang lít, m³ sang ft³, m³ sang in³, m³ sang gallon. Vậy, có thể quy đổi các đơn vị đo thể tích như sau:

  • 1 m³ = 1000l
  • 1 m³ = 35, 3147 ft3
  • 1 m³ = 61023,76 in3
  • 1 m³ = 219, 97 gallon Anh
  • 1 m3 = 264,17 gallon Mỹ.
  • 1 gallon = 4,54 lít Anh
  • 1 gallon = 3,78 lít Mỹ.

Quy đổi cùng đại lượng

Việc quy đổi thể tích cùng đại lượng có thể có việc quy đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hay quy đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn.

Việc quy đổi thể tích cùng đại lượng thường khá là đơn giản, đơn vị trước sẽ hơn đơn vị sau 1000 đơn vị, vì vậy khi quy đổi cùng các đơn vị thể tích nếu liền kề thì chỉ cần nhân thêm với 1000.

Theo hệ đo lường quốc tế sử dụng đơn vị m³ là tiêu chuẩn, các đại lượng cùng đơn vị đó là:

  • kilomet khối (km³)
  • hecstomet khối (hm³)
  • decamet khối (dam³)
  • mét khối (m³)
  • decimet khối (dm³),
  • centimet khối (cm³)
  • milimet khối (mm³)

Ví dụ như sau:

1km³ = 1000 hm³ = 1,000,000 dam³ = 1,000,000 m³

1m³ = 1000dm³ = 1,000,000 cm³ = 1,000,000,000 mm³.

Theo hệ mét, đơn vị lít là tiêu chuẩn, các đại lượng có cùng đơn vị đó là kilolit (kl), lít (l), decilit (dl), centilit (cl), mililit (ml).

1 kl = 10l = 100dl = 1000cl = 10,000 ml.

Bảng quy đổi cùng đại lượng
Lớn hơn m³ Nhỏ hơn m³
Km³ hm³ dam³ dm³ cm³ mm³
1km³ = 1000 hm³ 1hm³ = 1000 dam³ 1 dam³ = 1000 m³ 1 dm³ = 1000 cm³ 1 cm³ = 1000 mm³ 1 mm³ = 1/1,000,000 m³

Quy đổi thể tích sang khối lượng

Để biết được khối lượng của chất lỏng ta cần biết được khối lượng riêng của chất lỏng đấy. Sau khi biết được khối lượng riêng của chất lỏng, ta có thể dễ dàng quy đổi thể tích của chất lỏng sang khối lượng của chất lỏng dựa vào công thức sau:

m = D x V

Trong đó:

  • m là khối lượng (kg)
  • D là khối lượng riêng
  • V là thể tích.

Ví dụ: Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m³ vì vậy ta có thể quy đổi 1 lít nước = 1kg.

Quy đổi thể tích sang khối lượng
Quy đổi thể tích sang khối lượng

Cách đo thể tích tiêu chuẩn nhất hiện nay

Để đo thể tích của chất lỏng cần phải sử dụng các dụng cụ đo thể tích để có thể xác định được chính xác thể tích của chất lỏng đấy.

Các dụng cụ đo thể tích được sử dụng cần phải có tính chính xác cao, cần được chia vạch và có định mức giá trị sẵn.

Các dụng cụ đo cơ bản đó là bình, ca đong, can…

Sau khi đã chuẩn bị được các dụng cụ thích hợp, tiến hành đo thể tích của chất lỏng thông qua các bước như sau:

  • Bước 1: Cần phải ước lượng được thể tích cần đo, trước hết cần phải ước lượng được khoảng thể tích cần đo để có thể lựa chọn được loại dụng cụ đo thích hợp.
  • Bước 2: Sau khi đã ước lượng được khoảng thể tích thích hợp, hãy lựa chọn bình đo thể tích thích hợp, lựa chọn bình đo có mức chia độ nhỏ nhất, gần nhất để có thể đo được giá trị chi tiết nhất.
  • Bước 3: Sau khi lựa chọn được dụng cụ đo thích hợp, cần đặt dụng cụ đo trên bề mặt phẳng, tốt nhất dụng cụ đo đã vuông góc với mặt đất. Tiến hành cho lưu lượng chất lỏng cần đo vào dụng cụ.
  • Bước 4: Xác định kết quả đo thông qua mức hiển thị trên vạch đo của dụng cụ đo.
Sử dụng dụng cụ đo
Sử dụng dụng cụ đo

Tìm hiểu một số đơn vị đo thể tích cổ của Việt Nam

Tại Việt Nam, có một số đơn vị đo cổ được sử dụng tại các địa phương, các đơn vị này không được quy chuẩn trong bất kỳ đơn vị đo lường nào mà chỉ được người dân sử dụng trong đời sống hàng ngày:

  • 1 xị = 250 ml.
  • 1 hộc (hợp) = 100ml
  • 1 đấu = 10l.
  • 1 bác = 500ml.

Tìm hiểu thêm: Đơn vị đo nhiệt độ

Có 1 bình luận cho bài viết "Đơn vị đo thể tích"
Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

phone-icon zalo-icon