SCH là gì

Tiêu chuẩn SCH là gì

SCH là ba chữ cái đầu của từ Schedule, là tiêu chuẩn đo độ dày thành danh nghĩa của ống, được đưa ra bởi tiêu chuẩn ANSI / ASME B36.10M cho kích thước ông thép không gỉ và tiêu chuẩn API 5L cho ống thép hàn và liền mạch.

Ngày nay, có tới 14 tiêu chuẩn ống được sử dụng: SCH 5, SCH 5S, SCH 10, SCH 10S, SCH 20, SCH 30, SCH 40S, SCH 60, SCH 80, SCH 80S, SCH 100, SCH 120, SCH 140 và SCH 160.

Những con số 5, 10, 15, 20, 30, 40 đứng sau dòng chữ SCH thực chất là những con số danh nghĩa biểu thị cho độ dày của ống. Tại nước ta, hai tiêu chuẩn được sử dụng nhiều nhất là SCH20 và SCH40. Trong khi đó với ống inox, hay còn được gọi là thép không gỉ thì sử dụng tiêu chuẩn SCH5 và SCH10.

Tiêu chuẩn SCH là gì
Tiêu chuẩn SCH là gì

Đặc điểm của tiêu chuẩn SCH

Đối với 1 kích thước và tiêu chuẩn SCH nhất định, độ dày của ống sẽ được quy định chính xác trong tiêu chuẩn hiện hành. Điều này giúp cho kích thước ống, độ dày ống sẽ được thống nhất hoàn toàn, giúp cho việc lựa chọn các sản phẩm một cách thuận tiện.

Tiêu chuẩn SCH quy định độ dày của thành ống, độ dày của thành ống sẽ ảnh hưởng đến nhiều yếu tố khác nhau. Trước hết, độ dày của thành ống sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến áp suất làm việc của hệ thống. Độ dày càng lớn thì khả năng chịu áp suất của chúng càng tốt hơn, ống phải đủ dày để tương thích với áp suất làm việc của hệ thống, chúng cũng được sử dụng với trong hệ thống đường ống. Cho nên khi lựa chọn ống, người ta sẽ cân nhắc về áp suất của hệ thống hiện tại, sau đó xác định áp suất làm việc của từng ống với độ dày khác nhau để lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất.

Ống inox
Ống inox

Kích thước ống có ảnh hưởng đến tiêu chuẩn SCH không?

Câu trả lời là có, kích thước của ống có ảnh hưởng đến tiêu chuẩn SCH. Có nghĩa là, các ống được sản xuất với các kích thước khác nhau theo cùng 1 tiêu chuẩn thì sẽ có độ dày thành ống khác nhau.

Các ống được sản xuất với đa dạng kích thước, các kích thước nhỏ nhất từ DN6 đến các kích thước lớn đến DN600… Mỗi 1 kích thước được sản xuất với đường kính ống khác nhau, với mỗi 1 kích thước ống thì độ dày thành ống cũng sẽ có sự khác biệt, cùng 1 tiêu chuẩn độ dày nhưng với từng kích thước thì sẽ có sự khác biệt.

Ví dụ: Cùng tiêu chuẩn SCH10, những độ dày của ống có kích thước DN8, DN10 là 1,651mm còn kích thước DN15, DN20 lại có độ dày là 2,108 hay kích thước DN25, DN32, DN40, DN50 sẽ có độ dày là 2,769.

Có thể thấy rằng với kích thước càng lớn thì độ dày của thành ống càng lớn. Với các sản phẩm có cùng một kích thước và sản xuất với các tiêu chuẩn SCH khác nhau thì đường kính ngoài của ống không đổi, không có bất kì sự thay đổi nào về đường kính ngoài, nhưng độ dày thành ống thay đổi, nên đường kính trong của ống sẽ thay đổi. Với cùng một kích thước, tiêu chuẩn càng cao thì đường kính trong của ống càng nhỏ.

Một số kích thước ống inox
Một số kích thước ống inox

Độ dày các loại ống thông qua tiêu chuẩn SCH

Như mình đã chia sẻ ở trên, với việc có nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Đồng nghĩa với việc, đường ống sẽ có nhiều độ dày. Tuỳ vào từng tiêu chuẩn mà độ dày thành ống sẽ khác nhau. Dưới đây là bảng tiêu chuẩn về độ dày của ống từ kích thước DN8 cho tới ống có kích thước DN600.

Tiêu chuẩn SCH kích thước DN80 đến DN90
Tiêu chuẩn SCH kích thước DN80 đến DN90
Tiêu chuẩn SCH DN100 đến DN200
Tiêu chuẩn SCH DN100 đến DN200
Tiêu chuẩn SCH DN250 đến DN600
Tiêu chuẩn SCH DN250 đến DN600

Những giá trị được quy đổi theo hệ thống

Kích thước ống danh nghĩa (NPS) là một tập hợp các kích thước tiêu chuẩn của Bắc Mỹ cho các đường ống được sử dụng cho áp suất và nhiệt độ cao hoặc thấp.

Kích thước đường ống danh nghĩa chỉ đề cập đến đường kính ngoài (OD) của đường ống khiến nó hơi mơ hồ. Ví dụ: khi chúng tôi nói kích thước ống là 2 NPS, nó đề cập đến tất cả các ống có đường kính bên ngoài là 2,375 inch (hoặc 60,3 mm) bất kể độ dày của thành và do đó là đường kính bên trong. Đường ống cụ thể được xác định bằng đường kính ống và một số không kích thước khác cho độ dày thành được gọi là Biểu đồ (SCH). Lịch trình đường ống thiết lập độ dày thành ống. Tăng độ dày thành ống làm tăng độ bền cơ học của ống, cho phép nó chịu được áp suất thiết kế cao hơn.

Ban đầu chỉ có ba độ dày thành ống được sử dụng

Tiêu chuẩn (STD)

Cực mạnh (XS)

Tăng gấp đôi cực mạnh (XXS)

Tuy nhiên, với sự phát triển của thời đại công nghiệp và việc sử dụng các đường ống trong các điều kiện áp suất và nhiệt độ khác nhau, ba kích thước này không phù hợp với tất cả các ứng dụng.

Đã có nhiều sửa đổi và bổ sung cho các bảng kích thước ống dựa trên mục đích sử dụng trong ngành và theo các tiêu chuẩn từ API, ASTM và các tiêu chuẩn khác. Ngày nay, chúng tôi có một loạt các độ dày của tường, cụ thể là:

SCH5, SCH10, SCH20, SCH30, SCH40, SCH40S, SCH60, SCH80, SCH100

Tuy nhiên, các giá trị Kích thước ống danh nghĩa (NPS) và Đường kính ngoài (OD) không phải lúc nào cũng bằng nhau, điều này có thể tạo ra sự nhầm lẫn.

Đối với NPS ⅛ đến 12 – Giá trị NPS và OD khác nhau. Ví dụ, OD của một ống NPS 12 thực sự là 12,75 inch (324 mm). Để tìm OD thực tế cho từng giá trị NPS, hãy tham khảo bảng tham chiếu dựa trên tiêu chuẩn ASME B36.10M và B36.19M.

Đối với NPS 14 trở lên – Giá trị NPS và OD bằng nhau. Nói cách khác, một ống NPS 14 thực sự là 14 inch (360 mm) OD.

Ống thép
Ống thép
5/5 - (1 bình chọn)
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

phone-icon zalo-icon