Để các chỉ số trên mặt đồng hồ nước gia đình một cách chính xác, bạn cần xác định loại đồng hồ mà gia đình đang sử dụng. Hiện nay, phổ biến nhất là các loại đồng hồ nước dạng cơ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách đọc cho từng loại, có hình ảnh minh họa trực quan.
Cách đọc các chỉ số trên mặt đồng hồ nước dạng cơ (phổ biến nhất)
Đồng hồ nước dạng cơ thường có mặt hiển thị bao gồm các dãy số màu đen, màu đỏ và có thể có thêm các kim đồng hồ nhỏ.
Các bộ phận chính cần lưu ý
- Dãy số hiển thị (thường là các con lăn số): Đây là phần quan trọng nhất hiển thị tổng lượng nước đã sử dụng. Dãy số này thường có cả số màu đen và số màu đỏ.
- Các mặt đồng hồ kim nhỏ (thường có 3 hoặc 4 mặt): Các mặt đồng hồ kim này hiển thị lượng nước lẻ, dưới 1 mét khối (m³). Mỗi mặt đồng hồ kim sẽ có một hệ số nhân tương ứng (ví dụ: x 0.0001, x 0.001, x 0.01, x 0.1), cho biết giá trị của mỗi vạch chia trên mặt đồng hồ đó.
Cách đọc đúng nhất
Cách đọc này áp dụng cho tất cả các loại đồng hồ dạng cơ phổ biến hiện nay
Đọc phần số màu đen: Phần số màu đen hiển thị số mét khối (m³) nước đã sử dụng. Bạn đọc lần lượt các số màu đen từ trái sang phải theo thứ tự hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị (đối với phần số nguyên m). Đây là chỉ số chính được sử dụng để tính tiền nước.
Nếu có số màu đỏ: Các số màu đỏ thường nằm sau các số màu đen và biểu thị phần thập phân của m³. Ví dụ: nếu số màu đỏ là số 3 thì đó là 0.3m³ nước hay 300 lít nước.
Nếu có các mặt đồng hồ kim nhỏ: Bạn đọc vị trí của kim trên từng mặt đồng hồ và nhân với hệ số tương ứng. Kim chỉ số nào thì đọc số đó (thường đọc số nhỏ hơn nếu kim nằm giữa hai số).
- Mặt đồng hồ x 0.1: Đơn vị 100 lít.
- Mặt đồng hồ x 0.01: Đơn vị 10 lít.
- Mặt đồng hồ x 0.001: Đơn vị 1 lít.
- Mặt đồng hồ x 0.0001: thập phân 0.1 lít.
Lưu ý: Khi ghi chỉ số nước để tính tiền, công ty cấp nước thường chỉ lấy chỉ số chốt ở phần số màu đen (đơn vị m³). Phần số màu đỏ hoặc các chỉ số trên đồng hồ kim nhỏ thường dùng để theo dõi lượng nước sử dụng chi tiết hơn hoặc kiểm tra đồng hồ nước có chạy hay không khi có dùng nước.
Ví dụ cách đọc đồng hồ cơ như hình trên:
- Nhìn vào dãy số hiển thị, giả sử bạn thấy dãy số màu đen là 00089 và có 4 kim đồng hồ nhỏ với các chỉ số: kim x 0.1 chỉ số 1, kim x 0.01 chỉ số 2, kim x 0.001 chỉ số 3, kim x 0.0001 chỉ số 4
- Lượng nước theo số màu đen là 89 m³.
- Lượng nước lẻ theo kim: 1 x 100 lít + 2 x 10 lít + 3 x 1 lít + 4 x 0,1 lít = 100 lít + 20 lít + 3 lít + 0.4 lít = 123.4 lít.
- Tổng lượng nước đọc được đầy đủ là 89,1234 m³ (hoặc 89 m³ và 123.4 lít). Tuy nhiên, khi ghi chỉ số để tính tiền, bạn sẽ đọc là 89 m³.
Cách xem đồng hồ nước 4 số, 5 số 6 số, 7 số, 8 số
Như đã nói ở trên, để xem đồng hồ nước, bạn cần chú ý đến các dãy số hiển thị trên mặt đồng hồ, thường được phân biệt bằng màu sắc (đen và đỏ) và vị trí của dấu phẩy (nếu có). Các số màu đen thường biểu thị số mét khối (m3), đây là đơn vị được sử dụng để tính tiền nước. Các số màu đỏ hoặc các kim nhỏ trên mặt đồng hồ thường biểu thị các đơn vị nhỏ hơn như lít (L), chục lít, trăm lít,…
Dưới đây là cách đọc chi tiết cho từng loại với số lượng chữ số khác nhau:
Đồng hồ nước 4 số
Loại phổ biến nhất có 4 số màu đen và có thể có thêm các đồng hồ tròn kim nhỏ màu đỏ.
- 4 số màu đen: Đọc trực tiếp từ trái sang phải, đây là chỉ số mét khối (m3).
- Các đồng hồ tròn kim đỏ: Các kim này thường hiển thị các đơn vị nhỏ hơn như 0.1 lít, 1 lít, 10 lít. Khi các kim này quay hết một vòng, chữ số tương ứng bên trái (ở đơn vị lớn hơn) sẽ nhảy lên một vạch. Tuy nhiên, khi ghi số nước để tính tiền, người ta thường chỉ đọc 4 số màu đen.
Đồng hồ nước 5 số
Đồng hồ nước 5 số có thể có nhiều dạng hiển thị khác nhau về màu sắc:
- 5 số màu đen: Đây là loại đồng hồ chỉ hiển thị mét khối. Đọc trực tiếp 5 số từ trái sang phải để có chỉ số m3.
- 4 số màu đen và 1 số màu đỏ: 4 số màu đen ở bên trái hiển thị số mét khối (m3). 1 số màu đỏ thường hiển thị hàng trăm lít hoặc hàng chục lít. Khi ghi số nước để tính tiền, chỉ đọc 4 số màu đen.
- 3 số màu đen và 2 số màu đỏ: 3 số màu đen ở bên trái hiển thị số mét khối (m3). 2 số màu đỏ thường hiển thị hàng trăm lít và hàng chục lít. Khi ghi số nước, chỉ đọc 3 số màu đen.
Đồng hồ nước 6 số
Thường có 4 số màu đen và 2 số màu đỏ hoặc 5 số màu đen và 1 số màu đỏ.
- 4 số màu đen và 2 số màu đỏ: 4 số màu đen ở bên trái là số mét khối (m3). 2 số màu đỏ thường là hàng trăm lít và hàng chục lít. Đọc 4 số màu đen để tính tiền nước.
- 5 số màu đen và 1 số màu đỏ: 5 số màu đen ở bên trái là số mét khối (m3). 1 số màu đỏ thường là hàng trăm lít. Đọc 5 số màu đen để tính tiền nước.
Đồng hồ nước 7 số
Phổ biến là loại có 4 số màu đen và 3 số màu đỏ.
- 4 số màu đen: Nằm ở bên trái dấu phẩy (hoặc được phân biệt màu sắc), biểu thị số mét khối (m3).
- 3 số màu đỏ: Nằm ở bên phải dấu phẩy (hoặc được phân biệt màu sắc), biểu thị lít, chục lít, trăm lít.
- Khi đọc chỉ số để tính tiền, chỉ lấy các chữ số màu đen (phần trước dấu phẩy).
Đồng hồ nước 8 số
Có hai dạng phổ biến: 5 số màu đen và 3 số màu đỏ hoặc 4 số màu đen và 4 số màu đỏ.
- 5 số màu đen và 3 số màu đỏ: 5 số màu đen ở bên trái là số mét khối (m3). 3 số màu đỏ ở bên phải là hàng trăm lít, chục lít, và lít. Đọc 5 số màu đen để tính tiền nước.
- 4 số màu đen và 4 số màu đỏ: 4 số màu đen ở bên trái là số mét khối (m3). 4 số màu đỏ ở bên phải là hàng trăm lít, chục lít, lít và 1/10 lít. Đọc 4 số màu đen để tính tiền nước.
Cách đọc các chỉ số trên mặt đồng hồ nước điện tử (hộ gia đình ít sử dụng)
Đồng hồ nước điện tử có màn hình hiển thị số điện tử, thường hiển thị rõ ràng tổng lượng nước đã sử dụng và đôi khi cả lưu lượng tức thời.
Các bộ phận chính cần lưu ý: Màn hình hiển thị số, Hiển thị trực tiếp các con số biểu thị lượng nước đã dùng.
Cách đọc:
- Màn hình hiển thị của đồng hồ điện tử thường hiện thị tổng lượng nước đã sử dụng bằng các con số lớn.
- Các chữ số lớn thường biểu thị số mét khối (m³).
- Một số đồng hồ điện tử có thể có thêm các chữ số nhỏ hơn ở phần thập phân, biểu thị lít hoặc các đơn vị nhỏ hơn m³.
- Đọc trực tiếp các con số hiển thị trên màn hình từ trái sang phải. Đơn vị thường được ghi rõ trên mặt đồng hồ hoặc màn hình hiển thị (ví dụ: m³).
Ví dụ cách đọc đồng hồ điện tử:
- Nhìn vào màn hình hiển thị, giả sử bạn thấy hiển thị là 1234.567.
- Số trước dấu thập phân (1234) là số mét khối (m³).
- Số sau dấu thập phân (567) là phần lẻ của mét khối (tức là 567 lít).
- Tổng lượng nước đọc được là 1234,567 m³. Tùy theo quy định của công ty cấp nước, họ có thể chỉ tính phần số nguyên m³ hoặc bao gồm cả phần thập phân đến một chữ số nhất định. Tuy nhiên, để theo dõi chi tiết, bạn nên đọc đầy đủ các số hiển thị.
Cách tính lượng nước tiêu thụ
Để biết lượng nước gia đình đã sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định (ví dụ: trong một tháng), bạn cần ghi lại chỉ số đồng hồ nước vào đầu kỳ và cuối kỳ tính.
- Ghi chỉ số đầu kỳ: Đọc và ghi lại chỉ số đồng hồ nước vào ngày bắt đầu tính (ví dụ: ngày ghi số của tháng trước).
- Ghi chỉ số cuối kỳ: Đọc và ghi lại chỉ số đồng hồ nước vào ngày kết thúc tính (ví dụ: ngày ghi số của tháng này).
- Tính lượng nước tiêu thụ: Lấy chỉ số cuối kỳ trừ đi chỉ số đầu kỳ.
Lượng nước tiêu thụ (m³) = Chỉ số cuối kỳ (m³) – Chỉ số đầu kỳ (m³)
Ví dụ tính lượng nước tiêu thụ:
- Chỉ số đồng hồ nước ngày 15/03/2025 là: 500 m³.
- Chỉ số đồng hồ nước ngày 15/04/2025 là: 567 m³.
- Lượng nước tiêu thụ trong tháng là: 567 – 500 = 67 m³.
Một số lưu ý thêm:
- Hãy đảm bảo mặt đồng hồ nước sạch sẽ, dễ nhìn để đọc số chính xác.
- Nếu có nhiều dãy số hoặc kim trên đồng hồ cơ mà bạn không chắc chắn về ý nghĩa, hãy tìm hiểu thêm thông tin về model đồng hồ nhà mình hoặc liên hệ với công ty cấp nước để được hướng dẫn cụ thể.
- Đối với đồng hồ điện tử, hãy đảm bảo màn hình hiển thị rõ ràng. Nếu màn hình tắt, có thể cần nhấn nút (nếu có) để màn hình sáng lên.
- Việc đọc và theo dõi chỉ số đồng hồ nước thường xuyên giúp bạn kiểm soát lượng nước sử dụng của gia đình và phát hiện sớm các trường hợp rò rỉ nước gây thất thoát.
Trên đây là cách đọc các chỉ số trên mặt đồng hồ nước giúp bạn đọc đồng hồ nước hiệu quả, theo dõi sát sao lượng nước tiêu thụ của gia đình và tránh những sai sót không đáng có trong việc thanh toán tiền nước.
Xem thêm: Bạn phải làm gì khi đồng hồ nước bị sai