Đơn vị đo nhiệt độ
Vào những mùa đông lạnh giá, khi chưa phát ra các thiết bị làm ấm bằng năng lượng điện. Chủ yếu con người nhờ vào hơi nóng của lửa để làm ấm. Có thể thấy nhiệt độ đóng một vai trò rất quan trọng trong đời sống. Vậy nhiệt độ là gì?, và đơn vị đo nhiệt độ là gì?. Để hiểu rõ được hai câu hỏi này. Mời bạn đọc cùng xem qua phần trình bày dưới đây.
Trước khi đi tìm hiểu rõ về đơn vị đo nhiệt độ là gì? Trước tiên cùng nhau đi tìm hiểu qua về nhiệt độ là gì.
Nhiệt độ là gì? – Đơn vị đo nhiệt độ là gì?
Nhiệt độ là gì?
Nhiệt độ là một đại lượng vật lý thể hiện mức độ nóng lạnh của một vật thể. Nó được đo bằng đơn vị đo nhiệt độ và cho biết mức độ năng lượng nhiệt động của các hạt phân tử trong vật. Năng lượng nhiệt động càng cao, nhiệt độ của vật càng cao.
Nhiệt độ là một khái niệm quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm khoa học, kỹ thuật, y học và khí tượng học. Nó được sử dụng để dự đoán hành vi của vật chất, để thiết kế các hệ thống và quy trình, để chẩn đoán và điều trị bệnh tật, và để dự báo thời tiết.
Ví dụ thực tế : Khi chúng ta sốt, dùng tay sờ lên trán chúng ta thấy nóng, nhưng không thể nào nào biết được nhiệt độ lúc đó bằng bao nhiêu. Nếu chúng ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ ở trán sẽ cho chúng ta biết đang sốt bao nhiêu độ và đưa ra phương án sử lý.
Đơn vị đo nhiệt độ là gì?
Đơn vị đo nhiệt độ là đơn vị đo lường mức độ nóng lạnh của một vật thể. Có nhiều đơn vị đo nhiệt độ khác nhau được sử dụng trên thế giới, nhưng phổ biến nhất là: độ C (℃) và độ F (℉).
Ngoài ra còn có nhiều đơn vị đo nhiệt độ khác cũng được sử dụng như:
- Độ Celsius (°C)
- Độ Fahrenheit (°F)
- Độ Kelvin (°K)
- Độ Delisle (°De)
- Độ Newton (°N)
- Độ Rankine (°R)
- Độ Réaumur (°Ré)
- Độ Rømer (°Rø)
Mỗi đơn vị nhiệt độ này đều có những đặc điểm và công dụng riêng, việc lựa chọn đơn vị nào phụ thuộc vào ứng dụng và vị trí cụ thể. Ví dụ: thang đo độ C được sử dụng rộng rãi trên phạm vi quốc tế trong các ứng dụng khoa học và hàng ngày, trong khi thang đo độ F chủ yếu được sử dụng ở Hoa Kỳ.
Các đơn vị đo nhiệt độ phổ biến hiện nay
Việc bạn có thể nắm rõ được các đơn vị, hỗ trợ rất nhiều trong cuộc sống. Đôi khi các thiết bị bạn dùng được nhập khẩu từ nước ngoài. Họ sẽ không sử dụng độ C, mà thay vào đó lại sử dụng độ F. Lúc này bạn có thể quy đổi giữa hai đơn vị một cách dễ dàng.
Độ Celsius
Đây là đơn vị đo nhiệt độ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Nó được đặt tên theo nhà khoa học người Thụy Điển Anders Celsius. Trên thang nhiệt độ Celsius, nước đóng băng ở 0°C và nước sôi ở 100°C.
empty | Kelvin | Celsius | Fahrenheit |
Điểm không tuyệt đối (chính xác) | 0 K | −273.15 °C | −459.67 °F |
Nhiệt độ sôi của nitơ lỏng | 77.4 K | −195.8 °C | −320.4 °F |
Điểm thăng hoa của đá khô | 195.1 K | −78 °C | −108.4 °F |
Giao của thang đo Celsius và Fahrenheit | 233.15 K | −40 °C | −40 °F |
Điểm nóng chảy của H2O (nước đá nguyên chất) | 273,15 K | 0 °C | 32 °F |
Nhiệt độ trung bình của cơ thể người | 310.15 K | 36.5 °C | 97.7 °F |
Nhiệt độ sôi của nước tại áp suất 1 atm (101.325 kPa) | 373.13 K | 100 °C | 212 °F |
Độ Kelvin
Đây là đơn vị đo nhiệt độ cơ bản trong Hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Nó được đặt tên theo nhà khoa học người Anh William Thomson, còn được gọi là Lord Kelvin. Trên thang nhiệt độ Kelvin, 0K là độ không tuyệt đối, là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được. Nước đóng băng ở 273,15K và nước sôi ở 373,15K.
Chuyển đổi giữa thang đo Kelvin và các đơn vị nhiệt độ khác như độ C hoặc độ F tương đối đơn giản, với các công thức toán học được sử dụng để thực hiện chuyển đổi. Ví dụ: để chuyển đổi nhiệt độ từ độ C sang độ Kelvin, bạn có thể sử dụng công thức sau:
K = C + 273,15
Trong đó:
- K là nhiệt độ tính bằng Kelvin
- C là nhiệt độ tính bằng độ C.
Độ Fahrenheit
Độ Fahrenheit (°F): Đây là đơn vị đo nhiệt độ được sử dụng phổ biến ở Hoa Kỳ, Vương quốc Anh và một số quốc gia khác. Trên thang nhiệt độ Fahrenheit, nước đóng băng ở 32°F và nước sôi ở 212°F.
Chuyển đổi giữa độ C và độ F tương đối đơn giản, với công thức sau thường được sử dụng:
F = (9/5)C + 32
Trong đó:
- F là nhiệt độ tính bằng Fahrenheit
- C là nhiệt độ tính bằng Celsius.
Ngoài ra còn có một số đơn vị đo nhiệt độ khác ít phổ biến hơn, chẳng hạn như:
Độ Rankine
Đây là đơn vị đo nhiệt độ tương đương với độ Kelvin, nhưng sử dụng thang nhiệt độ Fahrenheit thay vì thang nhiệt độ Celsius.
Chuyển đổi giữa thang đo Rankine và các đơn vị nhiệt độ khác như độ C hoặc độ F tương đối đơn giản, với các công thức toán học được sử dụng để thực hiện chuyển đổi. Ví dụ: để chuyển đổi nhiệt độ từ Fahrenheit sang Rankine, bạn có thể sử dụng công thức sau:
R = F + 459,67
Trong đó:
- R là nhiệt độ tính bằng Rankine
- F là nhiệt độ tính bằng Fahrenheit.
Độ Newton
Độ Newton (°N): Đây là đơn vị đo nhiệt độ đã từng được sử dụng ở Anh, nhưng hiện nay đã không còn được sử dụng nữa. Trên thang nhiệt độ Newton, nước đóng băng ở 0°N và nước sôi ở 33°N.
Độ Wedgwood
So với những đơn vị đo nhiệt mà mình vừa chia sẻ ở trên, thì đơn vị đo nhiệt độ Wedgwood. Được đánh giá là khá lỗi thời. Được dùng để đo nhiệt độ bay hơi của thuỷ ngân 356 độ C. Chình vì vậy mà trong cuộc sống hằng ngày, không được sử dụng quá nhiều. Kể cả cho tới thời điểm hiện tại, cũng không có quá nhiều người biết về đơn vị đo nhiệt độ Wedgwood.
Độ Réaumur (°Ré)
Đây là đơn vị đo nhiệt độ đã từng được sử dụng ở Pháp, nhưng hiện nay đã không còn được sử dụng nữa. Trên thang nhiệt độ Réaumur, nước đóng băng ở 0°Ré và nước sôi ở 80°Ré.
Cách chuyển đổi các đơn vị đo nhiệt độ
Các đơn vị đo nhiệt độ tuy có khác nhau, về ký hiệu và thời điểm phát minh ra. Thế nhưng chúng vẫn có những mối liên hệ với nhau. Thông qua những thông thức toán học. Dưới đây là những công thức đổi nhiệt độ, bạn có thể tham khảo qua áp dụng cho cuộc sống hằng ngày.
empty | Sang Fahrenheit (°F) | Sang Celsius (°C) | Sang Kelvin |
Fahrenheit (°F) | °F | (°F – 32) / 1.8 | (°F – 32) / 1.8 + 273.15 |
Celsius (°C) | (°C * 1.8) + 32 | °C | °C + 273.15 |
Kelvin (K) | (K – 273.15) * 1.8 + 32 | K – 273.15 | K |
- Chuyển đổi đơn vị nhiệt độ Celsius (°C)
empty | Đổi từ Celsius (°C) | Đổi sang Celsius (°C) |
Fahrenheit | °F = °C × 9⁄5 + 32 | °C = (°F − 32) × 5⁄9 |
Kelvin | K = °C + 273.15 | °C = K − 273.15 |
Rankine | °R = (°C + 273.15) × 9⁄5 | °C = (°R − 491.67) × 5⁄9 |
Delisle | °De = (100 − °C) × 3⁄2 | °C = 100 − °De × 2⁄3 |
Newton | °N = °C × 33⁄100 | °C = °N × 100⁄33 |
Réaumur | °Ré = °C × 4⁄5 | °C = °Ré × 5⁄4 |
Rømer | °Rø = °C] × 21⁄40 + 7.5 | °C = (°Rø − 7.5) × 40⁄21 |
- Chuyển đổi đơn vị nhiệt độ Fahrenheit (°F)
empty | Đổi từ Fahrenheit (°F) | Đổi sang Fahrenheit (°F) |
Celsius | °C = (°F − 32) × 5⁄9 | °F = °C × 9⁄5 + 32 |
Kelvin | K = (°F + 459.67) × 5⁄9 | °F = K × 9⁄5 − 459.67 |
Rankine | °R = °F + 459.67 | °F = °R − 459.67 |
Delisle | °De = (212 − °F) × 5⁄6 | °F = 212 − °De × 6⁄5 |
Newton | °N = (°F − 32) × 11⁄60 | °F] = °N × 60⁄11 + 32 |
Réaumur | °Ré = (°F − 32) × 4⁄9 | °F = °Ré × 9⁄4 + 32 |
Rømer | °Rø = (°F − 32) × 7⁄24 + 7.5 | °F = (°Rø − 7.5) × 24⁄7 + 32 |
- Chuyển đổi đơn vị nhiệt độ Kelvin (°K)
empty | Đổi từ Kelvin (°K) | Đổi sang Kelvin (°K) |
Celsius | °C = K − 273.15 | K = °C + 273.15 |
Fahrenheit | °F = K × 9⁄5 − 459.67 | K = (°F + 459.67) × 5⁄9 |
Rankine | °R = K × 9⁄5 | K = °R × 5⁄9 |
Delisle | °De = (373.15 − K) × 3⁄2 | K = 373.15 − °De × 2⁄3 |
Newton | °N = (K − 273.15) × 33⁄100 | K = °N × 100⁄33 + 273.15 |
Réaumur | °Ré = (K − 273.15) × 4⁄5 | K = °Ré × 5⁄4 + 273.15 |
Rømer | °Rø = (K − 273.15) × 21⁄40 + 7.5 | K = (°Rø − 7.5) × 40⁄21 + 273.15 |
- Chuyển đổi đơn vị nhiệt độ Newton (°N)
empty | Đổi từ Newton (°N) | Đổi sang Newton (°N) |
Celsius | °C = °N × 100⁄33 | °N] = °C × 33⁄100 |
Fahrenheit | °F = °N × 60⁄11 + 32 | °N = (°F − 32) × 11⁄60 |
Kelvin | K = °N × 100⁄33 + 273.15 | °N = ([K] − 273.15) × 33⁄100 |
Rankine | °R = °N × 60⁄11 + 491.67 | °N = (°R − 491.67) × 11⁄60 |
Delisle | °De] = (33 − °N) × 50⁄11 | °N = 33 − °De × 11⁄50 |
Réaumur | °Ré = °N × 80⁄33 | °N = °Ré × 33⁄80 |
Rømer | °Rø = °N × 35⁄22 + 7.5 | °N = (°Rø − 7.5) × 22⁄35 |
- Chuyển đổi đơn vị nhiệt độ Rankine (°R)
empty | Đổi từ Rankine (°R) | Đổi sang Rankine (°R) |
Celsius | °C = (°R − 491.67) × 5⁄9 | °R = (°C + 273.15) × 9⁄5 |
Fahrenheit | °F = °R − 459.67 | °R = °F + 459.67 |
Kelvin | K = °R × 5⁄9 | °R = K × 9⁄5 |
Delisle | °De = (671.67 − °R) × 5⁄6 | °R = 671.67 − °De × 6⁄5 |
Newton | °N = (°R − 491.67) × 11⁄60 | °R = °N × 60⁄11 + 491.67 |
Réaumur | °Ré = (°R − 491.67) × 4⁄9 | °R = °Ré × 9⁄4 + 491.67 |
Rømer | °Rø = (°R − 491.67) × 7⁄24 + 7.5 | °R = (°Rø − 7.5) × 24⁄7 + 491.67 |
Ứng dụng của các đơn vị đo nhiệt độ
Đơn vị đo nhiệt độ được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng, cả trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp khác nhau. Một số ứng dụng phổ biến nhất của các đơn vị đo nhiệt độ bao gồm:
Y học: Trong y học, phép đo nhiệt độ được sử dụng để chẩn đoán và theo dõi các tình trạng khác nhau, bao gồm sốt, hạ thân nhiệt và quá nóng. Các chuyên gia y tế sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, cũng như các thiết bị khác như nhiệt kế hồng ngoại để đo nhiệt độ của vật thể và bề mặt.
Dịch vụ nấu ăn và ăn uống: Trong nấu ăn và phục vụ ăn uống, đo nhiệt độ được sử dụng để đảm bảo thực phẩm được nấu chín ở nhiệt độ thích hợp nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng. Đầu bếp và nhân viên dịch vụ thực phẩm sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của thực phẩm như thịt, gia cầm và cá, cũng như để theo dõi nhiệt độ của lò nướng, tủ lạnh và các thiết bị khác.
Hệ thống sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí (HVAC): Trong ngành HVAC, phép đo nhiệt độ được sử dụng để kiểm soát nhiệt độ của các tòa nhà và nhà ở, cũng như để theo dõi nhiệt độ của hệ thống sưởi ấm và làm mát. Các chuyên gia HVAC sử dụng nhiệt kế và máy điều nhiệt để đo và kiểm soát nhiệt độ.
Nông nghiệp và làm vườn: Trong nông nghiệp và làm vườn, phép đo nhiệt độ được sử dụng để theo dõi và kiểm soát các điều kiện sinh trưởng của cây trồng và cây trồng. Nông dân và người làm vườn sử dụng nhiệt kế và các thiết bị đo nhiệt độ khác để theo dõi nhiệt độ đất, nhiệt độ không khí, nhiệt độ của nhà kính và các cấu trúc khác.
Sản xuất và công nghiệp: Trong sản xuất và công nghiệp, phép đo nhiệt độ được sử dụng trong nhiều quy trình, bao gồm hàn, hàn điện và xử lý nhiệt. Các nhà sản xuất và công nhân công nghiệp sử dụng cặp nhiệt điện, RTD và nhiệt kế hồng ngoại để đo nhiệt độ của vật liệu và quy trình, cũng như để theo dõi nhiệt độ của thiết bị và máy móc.
Đây chỉ là một vài ví dụ về nhiều ứng dụng của đơn vị đo nhiệt độ. Việc sử dụng phép đo nhiệt độ phổ biến trong nhiều ngành và lĩnh vực khác nhau, và rất quan trọng để đảm bảo an toàn, chất lượng và hiệu quả trong nhiều quy trình và hệ thống.
Một số phương pháp đo nhiệt độ hiện nay
Phương pháp đo nhiệt độ ta có hai hình thức chính sau đây.
Phương pháp đo nhiệt độ trực tiếp
Đối với phương pháp đo nhiệt độ trực tiếp, mình nghĩ trong đời ai cũng từng thực hiện ít nhất vài lần. Đơn giản như việc chúng ta sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể của con người.
Sau khi bạn cho nhiệt kế vào các vị trí trên cơ thể của con người. Nhiệt độ truyền qua một đầu của nhiệt kế, hiển thị lên thang cho tới khi đạt trạng thái cân bằng. Sử dụng nhiệt kế là phương pháp đo nhiệt độ chính cho con người.
Mặt hạn chế của phương pháp đo trực tiếp đó là, cần phải đến trực tiếp vật cần đó. Mới có thể thực hiện được công tác đo nhiệt độ.
Xem thêm đồng hồ đo nhiệt độ
Công ty chúng tôi chuyên cung cấp các thiết bị đo nhiệt độ, đến từ nhiều thương hiệu nổi tiếng: Wika, Wese, Lilgi, KK Gauges, Itali. Sản phẩm được nhập khẩu chính hãng, giá thành rẻ hơn so với các đơn vị ngoài kia từ 20 cho tới 25%. Miễn phí Ship trên toàn quốc.
Một số thiết bị đo nhiệt độ:
Phương pháp đo nhiệt độ gián tiếp
Phương pháp đo nhiệt độ gián tiếp, giúp bạn có thể đo các vật thể ở xa. Mà không cần phải tận nơi, khắc phục mặt hạn chế của phương pháp đo trực tiếp.
Đo nhiệt độ bằng phương pháp gián tiếp cần thông qua quang phổ. Dựa vào màu sắc của vật thể và ánh sáng của vật phát ra. Nhìn qua nhiệt độ trên biểu đồ. Từ đó ta có thể nhận biết được nhiệt độ của vật thể là bao nhiêu.
Các thiết bị đo nhiệt độ
Có một số thiết bị khác nhau có thể được sử dụng để đo nhiệt độ, mỗi thiết bị đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Một số thiết bị đo nhiệt độ phổ biến nhất bao gồm:
Nhiệt kế: Đây là thiết bị sử dụng chất lỏng, chẳng hạn như thủy ngân hoặc rượu, để đo nhiệt độ. Chất lỏng giãn nở khi nhiệt độ tăng và mức độ giãn nở được sử dụng để xác định nhiệt độ. Có một số loại nhiệt kế, bao gồm nhiệt kế miệng, tai, trán và nhiệt kế kỹ thuật số.
Nhiệt kế hồng ngoại: Đây là thiết bị đo nhiệt độ không tiếp xúc, sử dụng công nghệ hồng ngoại để đo nhiệt độ của vật thể mà không cần chạm vào vật đó. Nhiệt kế hồng ngoại thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp và y tế, cũng như để đo nhiệt độ trong môi trường khó tiếp cận hoặc nguy hiểm.
Nhiệt kế lưỡng kim: Đây là thiết bị đo nhiệt độ bao gồm hai dải kim loại làm bằng vật liệu khác nhau được liên kết với nhau. Các dải kim loại giãn nở với tốc độ khác nhau khi nhiệt độ thay đổi, khiến thiết bị bị uốn cong. Lượng uốn có thể được sử dụng để xác định nhiệt độ.
Máy dò nhiệt độ điện trở (RTD): Đây là thiết bị đo nhiệt độ bao gồm một điện trở thay đổi điện trở theo sự thay đổi của nhiệt độ. RTD thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp và phòng thí nghiệm, vì chúng chính xác và đáng tin cậy.
Cặp nhiệt điện: Đây là thiết bị đo nhiệt độ bao gồm hai sợi dây kim loại khác nhau được nối với nhau ở một đầu. Điểm nối của hai kim loại tạo ra một điện áp nhỏ tỷ lệ thuận với nhiệt độ. Cặp nhiệt điện thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp và phòng thí nghiệm, vì chúng có thể đo nhiệt độ cao.
Bộ điều nhiệt: Đây là thiết bị kiểm soát nhiệt độ của hệ thống bằng cách bật hoặc tắt các bộ phận làm nóng hoặc làm mát. Một bộ điều nhiệt thường có một điểm đặt mà nhiệt độ phải đạt được trước khi tắt hoặc bật các bộ phận làm nóng hoặc làm mát. Bộ ổn nhiệt thường được sử dụng trong các hệ thống sưởi ấm và làm mát, cũng như trong các ứng dụng làm lạnh và dịch vụ thực phẩm.
Tìm hiểu thêm: Đơn vị đo áp suất – Đổi áp suất