Van điện từ chống cháy Tork SF1010 được thiết kế đặc biệt cho phép sử dụng tại các ứng dụng có môi trường dễ cháy, khí dễ cháy, bụi trong khí quyển. Mã van điện từ Tork này cấu trúc bằng đồng thau, vận hành trực tiếp và gián tiếp, điều khiển thường đóng, chống nước, chống bụi IP67.
Thông số van điện từ chống cháy Tork SF1010
Series: SF1010.
Kích thước: 1/8 – 2″.
Áp suất làm việc: 0 – 16bar.
Vật liệu thân van: Đồng.
Màng van: NBR, tùy chọn EPDM hoặc Viton.
Nhiệt độ làm việc: -10 – 80 độ C.
Hoạt động: Thường đóng.
Thiết kế: Trực tiếp (1/8″, 1/4″), gián tiếp (3/8″ – 2″).
Điện áp hoạt động: 230V, 110V, 48V, 24V, 12V.
Cấp bảo vệ: IP67.
Thương hiệu: Tork.
Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ.
Catalog van điện từ chống cháy Tork SF1010:
Đặc điểm nổi bật van điện từ chống cháy Tork SF1010
Chống cháy nổ: Là mã van điện từ chống cháy nổ, chống cháy nổ theo Atex, được đánh dấu II 2G Ex d II C T4. Vì vậy, các van điện từ chống cháy Tork SF1010 này đảm bảo an toàn khi sử dụng tại các ứng dụng nguy hiểm, có môi trường dễ cháy, khí dễ cháy.
Cấp bảo vệ IP67: Thể hiện khả năng bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập từ bên ngoài của các loại tạp chất như nước và bụi đối với cuộn coil. Với cấp bảo vệ IP67, chúng không cho bụi xâm nhập, ngăn chặn bụi hoàn toàn, có thể ngâm trong nước ở một thời gian ngắn.
Chu kỳ nhiệm vụ 100% ED: Chu kỳ nhiệm vụ tương đương với thời gian từ đóng đến mở của van. Van điện từ chống cháy Tork SF1010 được sản xuất theo 100% ED, chúng có thể hoạt động liên tục, chu kỳ làm việc không giới hạn
Điện áp AC, DC: Điện áp sử dụng đa dạng, với điện áp xoay chiều (AC) và điện áp một chiều (DC). Điện áp sử dụng bao gồm AC230V, AC110V, AC24V, AC12V, DC110V, DC24V, DC12V.
Dung sai điện áp: Cho phép có sai số trong điện áp sử dụng, dung sai điện áp của điện áp AC -15%, + 10%, DC -10%, +10%.
Lớp cách điện cuộn coil lớp H: Cách điện cuộn coil lớp H, khả năng chịu nhiệt độ lên đến 180 độ C.
Áp suất tối thiểu 0 bar, 0.5 bar: Có hai mã van, với mã vận hành trực tiếp, chúng không yêu cầu áp suất tối thiểu, áp suất có thể bằng 0 bar. Với mã van vận hành gián tiếp, chúng yêu cầu áp suất tối thiểu là 0.5 bar.
Đặc trưng cấu trúc van điện từ chống cháy Tork SF1010
Vận hành trực tiếp và gián tiếp: Hai mã vận hành trực tiếp và gián tiếp dựa vào kích thước của van. Kích thước từ 1/8″ và 1/4″ thiết kế van vận hành dạng trực tiếp, kích thước 3/8″ – 2″ thiết kế van vận hành dạng gián tiếp.
Vị trí thường đóng: Thiết kế van điện từ chống cháy Tork SF1010 hoạt động thường đóng, lò xo được thiết kế giữ cố định màng ở vị trí đóng, chặn cửa van.
Thân đồng thau: Thân van điện từ chống cháy Tork SF1010 được đúc bằng vật liệu đồng thau, cấu trúc thân chắc chắn, bền bỉ, hoàn thiện tốt, chịu áp lực, tác động tốt. Vật liệu chất lượng, tiêu chuẩn ASTM.
Màng NBR, EPDM, Viton: Màng van tiêu chuẩn cấu trúc bằng vật liệu NBR, khả năng kháng dầu, chống ăn mòn tốt, bền bỉ, làm kín đáng tin cậy. Màng EPDM, viton cũng có thể lựa chọn tùy vào yêu cầu của từng ứng dụng.
Lõi, lò xo inox: Lõi và lò xo điều khiển van cấu trúc bằng inox, đảm bảo độ bền, chống ăn mòn.
Cuộn dây Atex, IP67: Cuộn coil được thiết kế chống cháy nổ và chống nước, chống bụi.
Khả năng chống cháy nổ van điện từ chống cháy Tork SF1010
Van điện từ chống cháy Tork SF1010 được đánh dấu Atex: II 2G Ex d II C T4. Đánh dấu này thể hiện khả năng chống cháy của van. Để đánh giá chính xác khả năng chống cháy của van, cần hiểu rõ được đánh dấu, mã hóa thiết bị theo bảng dưới đây:
Heading
Mark
Use
Explosion proof
Ex
Theo chỉ thị Atex
Nhóm thiết bị
I
Sử dụng với các ứng dụng mỏ khai thác dưới lòng đất.
II
Tất cả các ứng dụng khác.
Loại thiết bị
1
Thiết bị được thiết kế để sử dụng trong các khu vực có môi trường dễ cháy liên tục trong thời gian dài.
2
Thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những khu vực có khả năng xảy ra tình trạng cháy nổ trong hoạt động bình thường.
3
Thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những khu vực mà tình trạng cháy nổ khó xảy ra trong hoạt động bình thường.
Loại chất dễ cháy
G
Thiết bị được sử dụng trong môi trường khí dễ cháy
D
Thiết bị được sử dụng trong môi trường có bụi.
Loại bảo vệ
d
Chống cháy (Tia lửa bị giới hạn trong lớp vỏ, ngăn chặn chúng ảnh hưởng đến bên ngoài, hoặc đốt cháy các khí bên ngoài)
i (ia, ib, ic)
An toàn nội tại (Bảo vệ an toàn từ bên trong, hạn chế các năng lượng, điện, nhiệt, để tránh gây ra hiện tượng đánh lửa)
e
Bảo vệ tăng cường (Sử dụng các biện pháp bổ sung để ngăn chặn các nguồn đánh lửa)
m
Bảo vệ bao bọc bên trong (Những chi tiết có khả năng gây đánh lửa được bao bọc trong hợp chất không bắt lửa)
o
Bảo vệ ngâm dầu (Các thiết bị điện hoặc bộ phận được ngâm trong chất lỏng bảo vệ, khí nổ không thể bắt lửa)
p
Bảo vệ áp suất (Bảo vệ sự xâm nhập của khí bên ngoài vào bên trong vỏ bằng cách duy trì áp suất bên trong vỏ lớn hơn áp suất khí bên ngoài)
q
Bảo vệ bột (Các bộ phận có khả năng gây cháy được cố định và được bao quanh hoàn toàn bởi vật liệu làm đầy, ngăn chặn sự đánh lửa ra bên ngoài)
n
Bảo vệ các thiết bị điện trong các hoạt động bình thường và trong một số sự cố chỉ định
Nhóm khí/bụi
I
Nhóm trong công nghiệp mỏ dưới lòng đất.
II
Các ngành công nghiệp khác.
Loại khí
A
Các loại khí ít bắt lửa (propan…)
B
Các loại khí dễ cháy (ethylene…)
C
Các loại khí dễ bắt lửa nhất (hydro, axetylen..)
Phân loại nhiệt độ (Nhiệt độ bề mặt tối đa được tạo ra trong điều kiện nhiệt độ môi trường 40 độ C)
T1
450 độ C
T2
300 độ C
T3
200 độ C
T4
135 độ C
T5
100 độ C
T6
85 độ C
Dựa theo bảng trên, có thể dễ dàng xác định được khả năng chống cháy nổ của mã van điện từ chống cháy Tork SF1010 này.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VIVA
Phương –
Hàng xịn, đúng mô tả, hàng chính hãng, giá phải chăng