Cân nhắc kích thước lưới lọc của lọc y
Trong quá trình lựa chọn lọc y thì kích thước của lưới lọc là một trong những yếu tố quan trọng cần phải xem xét, bởi kích thước của lưới lọc sẽ quyết định hầu hết khả năng lọc của lọc y. Thông thường, người dùng thường không chú ý đến kích thước của lưới lọc, hoặc có xu hướng lựa chọn lưới lọc có kích thước lỗ càng nhỏ càng tốt. Tuy nhiên, điều này là không đúng, có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động và hiệu suất của hệ thống.
Bài viết dưới đây đưa ra cân nhắc kích thước lưới lọc của lọc Y, tầm quan trọng của việc xác định kích thước lưới lọc, cách xác định và nguy cơ tiềm ẩn khi xác định sai kích thước.
Phép đo kích thước lưới của lọc Y
Kích thước lưới lọc của lọc Y được xác định dựa trên hai tiêu chuẩn là kích thước mắt lưới và số lượng mắt lưới. Kích thước mắt lưới được xác định bằng đơn vị Micron, số lượng mắt lưới được xác định là Mesh.
- Kích thước mắt lưới: Kích thước mặt lưới thể hiện khả năng loại bỏ kích thước hạt. Kích thước mắt lưới thường được tính tương đương với kích thước hạt. Ví dụ, một bộ lọc có xếp hạng là 20 micron có thể ngăn chặn các hạt, tạp chất có kích thước là 20 micron.
- Số lượng mắt lưới: Số lượng mắt lưới được tính là tổng số mắt lưới trong 1 inch kích thước lưới. Ví dụ, trên 1 inch kích thước lưới có 500 mắt lưới (lỗ lưới), thì kích thước lưới được xác định là 500 mesh. Thể hiện độ mịn hoặc độ thô của lưới và từ đó gián tiếp chỉ ra kích thước của hạt có thể đi qua lỗ. Số lượng mắt lưới càng cao trên 1 inch thì lưới càng mịn, kích thước hạt qua lọc càng nhỏ. Ngược lại, số lượng mắt lưới càng thấp trên 1 inch thì lưới càng thô, kích thước hạt qua lọc càng lớn.
Chuyển đổi kích thước lưới Micron và Mesh:
Số lượng mắt lưới (Mesh) | Micron | Milimet | Inch |
3 | 6730 | 6.73 | 0.2650 |
4 | 4760 | 4.76 | 0.1870 |
5 | 4000 | 4 | 0.1570 |
6 | 3360 | 3.36 | 0.1320 |
7 | 2830 | 2.83 | 0.1110 |
8 | 2380 | 2.38 | 0.0937 |
10 | 2000 | 2 | 0.0787 |
12 | 1680 | 1.68 | 0.0661 |
14 | 1410 | 1.41 | 0.0555 |
16 | 1190 | 1.19 | 0.0469 |
18 | 1000 | 1 | 0.0394 |
20 | 841 | 0.841 | 0.0331 |
25 | 707 | 0.707 | 0.0280 |
28 | 700 | 0.700 | 0.0280 |
30 | 595 | 0.595 | 0.0232 |
35 | 500 | 0.5 | 0.0197 |
40 | 420 | 0.42 | 0.0165 |
45 | 354 | 0.354 | 0.0138 |
50 | 297 | 0.297 | 0.0117 |
60 | 250 | 0.25 | 0.0098 |
70 | 210 | 0.21 | 0.0083 |
80 | 177 | 0.177 | 0.0070 |
100 | 149 | 0.149 | 0.0059 |
120 | 125 | 0.125 | 0.0049 |
140 | 105 | 0.105 | 0.0041 |
100 | 0.1 | 0.00394 | |
170 | 88 | 0.088 | 0.0035 |
200 | 74 | 0.074 | 0.0029 |
70 | 0.070 | 0.00276 | |
230 | 63 | 0.063 | 0.0024 |
55 | 0.055 | 0.00217 | |
270 | 53 | 0.053 | 0.0021 |
50 | 0.05 | 0.00197 | |
325 | 44 | 0.044 | 0.0017 |
40 | 0.04 | 0.00157 | |
400 | 37 | 0.037 | 0.0015 |
550 | 25 | 0.025 | 0.00099 |
625 | 20 | 0.02 | 0.00079 |
1200 | 12 | 0.012 | 0.0005 |
1250 | 10 | 0.01 | 0.000394 |
7 | 0.007 | 0.000276 | |
2500 | 5 | 0.005 | 0.000197 |
4800 | 3 | 0.003 | 0.000118 |
5000 | 2.5 | 0.0025 | 0.000099 |
12000 | 1 | 0.001 | 0.0000394 |
Khả năng lọc của từng kích thước lưới:
Mesh | Micron | Vật liệu |
4 | 4760 | Sỏi nhỏ, kích thước nhỏ hơn 4.75mm |
16 | 1190 | Lỗ kim |
60 | 250 | Cát mịn |
100-140 | 100 | Cát biển |
200 | 70 | Tóc |
325 | 44 | Hạt nhìn thấy được, phù sa, bùn |
400 | 37 | Giới hạn dưới của hạt nhìn thấy được |
550 | 25 | Phấn hoa |
625 | 20 | Tế bào bạch cầu |
1250 | 10 | Bào tử nấm mốc, hồng cầu, |
2500 | 5 | Vi khuẩn |
12000 | 1 | Cryptosporidium |
Kích thước lọc y và kích thước lưới lọc y
Kích thước lọc y và kích thước lưới lọc y là hai thông số hoàn toàn khác biệt. Tuy nhiên, đều là hai thông số quan trọng trong quá trình lựa chọn lọc Y.
- Kích thước lọc Y thể hiện các thông số kích thước kết nối, khoảng cách hai mặt bích… các thông số này thể hiện khả năng kết nối của van, khả năng tương thích của van với hệ thống, đảm bảo khả năng lắp đặt chính xác, đáng tin cậy.
- Kích thước lưới lọc y thể hiện thông số kích thước liên quan đến lưới lọc của lọc Y, kích thước lưới lọc y được xác định là kích thước mắt lưới hoặc xác định bằng cách tính tổng số mắt lưới trong 1 inch lưới. Thông số kích thước lưới lọc này thể hiện khả năng lọc của lọc y, thể hiện khả năng chặn, loại bỏ tạp chất khỏi lọc y với độ mịn nào.
Khi lựa chọn một lọc y, hãy cân nhắc cả hai thông số kích thước lọc y và kích thước lưới lọc y để đảm bảo tương thích tuyệt đối, đáp ứng yêu cầu hệ thống.
Nguy cơ tiềm ẩn khi chọn sai kích thước
Khi lựa chọn kích thước lưới lọc nhỏ hơn so với yêu cầu cần thiết, thường do yêu cầu độ tinh khiết của lưu chất thấp, hệ thống ít tạp chất, tạp chất kích thước lớn mà lại chọn lưới lọc của mắt lưới nhỏ. Điều này dẫn đến tình trạng giảm áp suất quá mức khi áp suất dòng chất qua van bị cản trở quá nhiều. Kích thước nhỏ cũng khiến phải vệ sinh nhiều hơn mức cần thiết.
Khi lựa chọn kích thước lưới lọc lớn hơn so với yêu cầu cần thiết, hệ thống yêu cầu độ tinh khiết cao, tạp chất nhiều mảnh vụn nhỏ nhưng chọn lưới lọc lỗ lưới lớn. Dẫn đến lưới không hoạt động hết chức năng, tạp chất lẫn vào đường dẫn, đi vào hệ thống, có thể ảnh hưởng đến các thiết bị nhạy cảm, hỏng hóc hoặc các vấn đề khác.
Xác định kích thước lưới lọc của lọc y
- Việc lựa chọn kích thước của lưới lọc hoàn toàn dựa trên cơ sở cá nhân. Tùy thuộc vào đặc trưng ứng dụng, yêu cầu lọc của hệ thống để xác định kích thước lưới phù hợp.
- Điều quan trọng là cần phải cân nhắc giữa khả năng lọc và tình trạng giảm áp của lọc Y.
- Hãy đảm bảo rằng kích thước lưới lọc đáp ứng được yêu cầu về độ tinh khiết của lưu chất, kích thước lỗ lưới nhỏ hơn kích thước của tạp chất 1 kích cỡ là lựa chọn phù hợp nhất.
- Cũng hãy cân nhắc về tình trạng giảm áp của lưới lọc, kích thước lỗ lưới càng nhỏ thì cản trở và tổn thất áp suất càng lớn.
- Nên lựa chọn theo yêu cầu cụ thể của hệ thống chứ không nên lựa chọn tùy ý.
- Từng ngành công nghiệp khác nhau, yêu cầu độ tinh khiết và khả năng lọc của lọc Y khác nhau:
- Trong các ngành công nghiệp sản xuất thông thường, không yêu cầu độ tinh khiết của lưu chất, việc loại bỏ tạp chất chỉ để đảm bảo hệ thống hoạt động chính xác, tránh ảnh hưởng đến các thiết bị khác, khỏi bị tắc nghẽn, ăn mòn, hư hại. Lúc này, chỉ cần lựa chọn lưới lọc kích thước trung bình, loại bỏ tốt các sỏi, tạp chất, rác, lá…
- Trong ứng dụng hơi nước và khí, áp suất của lưu chất là một yêu cầu quan trọng, hãy cân nhắc về kích thước lưới để không gây tổn thất quá nhiều đến áp suất dòng chảy, giảm áp suất, việc tổn thất áp suất sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất hoạt động của hệ thống.
Kết luận:
Xác định kích thước lưới lọc của lọc y là một trong những thông số rất quan trọng trong lựa chọn lọc y. Kích thước lưới thường được đo bằng mesh hoặc micron, thể hiện độ mịn/thô của lưới, khả năng lọc của lưới. Việc lựa chọn sai kích thước lưới lọc dẫn đến nhiều nguy cơ tiềm ẩn, ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống hoặc có thể gây hư hỏng hệ thống và các thiết bị các trong hệ thống.
Điều quan trọng nhất trong xác định kích thước lưới lọc là phải dựa trên yêu cầu của hệ thống và đặc trưng của hệ thống. Bạn hãy xác định rõ yêu cầu lọc của hệ thống để đưa ra lựa chọn phù hợp.
Xem thêm: Vật liệu cấu trúc lọc Y